TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI | KỲ THI TUYỂN CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ 11 Thời gian: 180 phút (kể từ thời gian phát đề) |
1. ĐỀ 1
Câu 1:
a) Giải thích tại sao ở xích đạo có hiện tượng ngày dài bằng đêm, hình thành đai áp thấp nhiệt lực, biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn, độ ẩm tương đối cao, lượng mưa nhiều hơn vào khoảng tháng IV và tháng X, không có bão?
b) Trong điều kiện nào thì xuất hiện hiện tượng đảo ngược của tính vành đai theo độ cao? Lấy ví dụ cụ thể.
Câu 2: Làm rõ nhận định sau: “Thế chân vạc kiềng ba chân nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ là thế đứng vững chắc đối với một nền kinh tế bền vững”.
Câu 3:
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao có sự khác nhau về địa hình dải đồng bằng ven biển miền Trung với địa hình Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long; địa hình ven biển giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Câu nói “Nhà hướng Đông Nam bằng ngàn thang thuốc bổ” đúng với miền nào ở nước ta? Giải thích tại sao?
Câu 4:
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng sự phân hóa của sinh vật nước ta thể hiện rõ quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
b) Việc xây dựng các đập thủy điện trên các sông có tác động như thế nào đến kinh tế - xã hội và môi trường của nước ta?
Câu 5:
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng nước ta có tiềm năng lớn về nguồn lao động nhưng chưa được sử dụng hợp lí.
b) Phân tích các nguyên nhân thúc đẩy nguồn lao động ở nước ta di cư trong thời gian gần đây.
Câu 6:
a) Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2012 – 2018.
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2012 – 2018
(Đơn vị: triệu đô la Mỹ)
Năm | Xuất khẩu | Nhập khẩu | Tổng giá trị xuất, nhập khẩu | ||
Khu vực kinh tế trong nước | Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | Khu vực kinh tế trong nước | Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | ||
2012 | 42277,2 | 72252,0 | 53839,2 | 59941,2 | 228309,6 |
2014 | 49037,3 | 101179,8 | 63638,2 | 84210,9 | 298066,2 |
2016 | 50345,2 | 126235,6 | 72542,3 | 102436,1 | 351559,2 |
2018 | 69733,6 | 173963,7 | 95243,0 | 141939,0 | 480879,3 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
b) Chứng minh rằng khí hậu chi phối mạnh mẽ đến hoạt động du lịch nước ta. Giải thích tại sao du lịch là một trong những hoạt động xuất khẩu có hiệu quả nhất?
Câu 7:
a) Phân tích ý nghĩa của hệ thống sân bay và công nghiệp khai thác dầu khí của vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng.
b) Giải thích tại sao những năm gần đây, cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ có sự thay đổi rõ rệt?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
---|---|
1 | Giải thích tại sao ở xích đạo có hiện tượng ngày dài bằng đêm, hình thành đai áp thấp nhiệt lực, biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn, độ ẩm tương đối cao, lượng mưa nhiều hơn vào khoảng tháng IV và tháng X, không có bão? |
- Hiện tượng ngày dài bằng đêm: Do trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương, đường phân chia sáng tối chia đôi Xích đạo ra hai phần bằng nhau, một phần nằm trong sáng, một phần nằm trong bóng tối. - Hình thành đai áp thấp nhiệt lực: nhiệt cao, không khí bị mặt đất đốt nóng, nở ra và bay lên cao. - Biên độ nhiệt ngày đêm lớn: Do mặt đất phát xạ lớn cả ngày lẫn đêm, ban ngày nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn, ban đêm chỉ có thoát nhiệt. - Độ ẩm tương đối cao: Do áp thấp, diện tích đại dương lớn, nhiều rừng, có dòng biển nóng, hoạt động của đối lưu nhiệt phát triển mạnh. - Lượng mưa nhiều hơn vào khoảng tháng IV và tháng X: Là khoảng thời gian sau ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh ở xích đạo; hội tụ nội chí tuyến hoạt động mạnh tại xích đạo. - Không có bão: Nêu nguyên nhân sinh bão; tại xích đạo Lực Côriôlit bằng 0, không thể hình thành xoáy,… | |
Trong điều kiện nào thì xuất hiện hiện tượng đảo ngược của tính vành đai theo độ cao? Lấy ví dụ cụ thể. | |
- Điều kiện xuất hiện hiện tượng đảo ngược của tính vành đai theo độ cao: + Điều kiện địa hình: thung lũng, lòng chảo giữa núi. + Điều kiện khí hậu (đặc biệt là chế độ nhiệt): có hiện tượng nghịch nhiệt tức nhiệt độ tăng theo chiều cao. ° Tại các thung lung hay lòng chảo chứa đầy không khí lạnh nên lên cao nhiệt độ lại cao hơn. - Ví dụ: Ở các thung lũng và lòng chảo thuộc phần phía nam miền Trung Uran mọc rừng taiga nhưng bộ phận cao hơn trên sườn lại mọc rừng lá rộng miền núi. Tại các lòng chảo giữa núi của Đông Xibia có hiện tượng ở chân núi hay sườn bên dưới có đài nguyên núi, còn ở trên cao hơn lại có taiga núi. | |
{-- Nội dung đáp án câu 2,3 của đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | |
4 | Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng sự phân hóa của sinh vật nước ta thể hiện rõ quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. |
- Quy luật địa đới (phân hóa Bắc – Nam): + Phía bắc dãy Bạch Mã : giới hạn, đặc điểm sinh vật (diễn giải). + Phía nam dãy Bạch Mã : giới hạn, đặc điểm sinh vật (diễn giải). - Quy luật địa ô: Từ Đông sang Tây sinh vật phân hóa: + Hệ sinh thái biển: diện tích rộng, chủng loại đa dạng (dẫn chứng). + Hệ sinh thái ven biển (rừng ngập mặn). + Hệ sinh thái trên đất liền (rừng nhiệt đới ẩm) (Phân tích sự phân hóa Đông Bắc và Tây Bắc, Tây Nguyên và Đông Trường Sơn). - Quy luật đai cao: 3 đai cao + Đai nhiệt đới ẩm gió mùa: giới hạn, đặc điểm sinh vật (diễn giải). + Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: giới hạn, đặc điểm sinh vật (diễn giải). + Đai ôn đới gió mùa trên núi: giới hạn, đặc điểm sinh vật (diễn giải). | |
Việc xây dựng các đập thủy điện trên các sông có tác động như thế nào đến kinh tế - xã hội và môi trường của nước ta? | |
- Tích cực: Tạo năng lượng điện với giá rẻ phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các hồ chứa sử dụng được tổng hợp tài nguyên nước (ngăn lũ, tưới ruộng, nuôi thủy sản, du lịch), giải quyết được một phần việc làm cho người lao động. Điều tiết dòng chảy, điều hòa khí hậu. - Tiêu cực: Giải quyết nhiều vấn đề phức tạp như việc tái định cư dân chúng sống trong vùng hồ chứa, các đập thủy điện gây phá vỡ sự cân bằng của hệ sinh thái xung quanh, ảnh hưởng đến môi trường của dòng sông bên dưới; chiến lược lâu dài của nhà nước không phải phát triển thủy điện… | |
5 | Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng nước ta có tiềm năng lớn về nguồn lao động nhưng chưa được sử dụng hợp lí. |
- Tiềm năng: + Nước ta có dân số đông, cơ cấu dân số trẻ: Lực lượng lao động (15 –59 tuổi) chiếm 64% dân số. Mặc dù tốc độ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm nhưng hiện nay, mỗi năm vẫn tăng thêm trên 1 triệu lao động mới. + Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để phát triển những ngành sử dụng nhiều lao động, đáp ứng được yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. + Người lao động nước ta có truyền thống cần cù, ham học hỏi, có khả năng tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật. + Chất lượng lao động tăng lên: hiện nay cả nước có gần 10 triệu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, chiếm 25% lực lượng lao động trong đó có khoảng 5,3% có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học. - Phân bố lao động: + Ở các vùng kinh tế phát triển tập trung nhiều lao động, nhất là lao động có chuyên môn kĩ thuật. + Ở thành thị, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động có chuyên môn kĩ thuật cao. - Chưa hợp lý: + Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao (d/c). + Tỉ lệ lao động nông nghiệp vẫn còn khá cao đòi hỏi phải có nhiều biện pháp đa dạng hóa kinh tế ở nông thôn, tạo các việc làm phi nông nghiệp như các ngành nghề thủ công truyền thống, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ,... + Thể hiện qua phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng, giữa thành thị và nông thôn,…dẫn đến nhiều hệ lụy trong giải quyết việc làm (diễn giải) | |
Phân tích các nguyên nhân thúc đẩy nguồn lao động ở nước ta di cư trong thời gian gần đây. | |
- Sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất cần một lượng lớn người lao động,… - Tác động của quá trình đô thị hóa, một bộ phận lớn nông dân mất đất canh tác trở nên không có công ăn việc làm, cần di cư kiếm sống,… - Tình trạng phát triển kinh tế không đồng đều giữa nông thôn và thành thị tạo nên khoảng cách về sự chênh lệch về thu nhập, mức sống. - Nhu cầu giáo dục và nâng cao trình độ nghề nghiệp, tiếp cận với văn minh và môi trường sống đô thị về y tế, kết cấu hạ tầng, dịch vụ, vui chơi giải trí,… | |
6 | Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2012 – 2018. |
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu; tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu; kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu của khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng nhanh, liên tục (dẫn chứng). Tốc độ? - Cán cân thương mại luôn dương (xuất siêu); nhìn chung có xu hướng tăng, nhưng không ổn định (dẫn chứng). - Tỉ trọng khu vực kinh tế trong nước nhập khẩu và xuất khẩu giảm; Tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu và xuất khẩu tăng (dẫn chứng) | |
Chứng minh rằng khí hậu chi phối mạnh mẽ đến hoạt động du lịch nước ta. Giải thích tại sao du lịch là một trong những hoạt động xuất khẩu có hiệu quả nhất? | |
- Chứng minh: + Ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách du lịch (diễn giải). + Qui định các loại hình du lịch (dẫn chứng). + Ảnh hưởng đến tính mùa của du lịch: Các vùng khác nhau có tính mùa du lịch không như nhau (diễn giải). + Hoạt động du lịch bị đình trệ đa phần đều liên quan đến khí hậu,…(dẫn chứng). - Giải thích: + Xuất khẩu du lịch là hoạt động “xuất khẩu tại chỗ” và có lợi thế hơn xuất khẩu thông thường: Không đòi hỏi một khối lượng sản phẩm lớn, chất lượng cao tập trung vào một thời điểm nhất định; tiết kiệm được chi phí lưu thông và những rủi ro trên đường vận chuyển; không phải chịu thuế xuất, nhập khẩu và được bán với giá bán lẻ; ít chịu rủi ro trong thanh toán,… + Xuất khẩu du lịch là hoạt động “xuất khẩu vô hình” có ưu điểm: Chỉ bán cho khách du lịch quốc tế những cái quyền được cảm nhận giá trị tài nguyên du lịch tại nơi đến du lịch trong khi tài nguyên du lịch vẫn giữ nguyên giá trị. | |
7 | Phân tích ý nghĩa của hệ thống sân bay và công nghiệp khai thác dầu khí của vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng. |
- Ý nghĩa của hệ thống sân bay: + Đảm bảo mối giao lưu trong nước, khu vực và quốc tế trong vận chuyển hành khách và hàng hóa (Sân bay Tân Sơn Nhất). + Phục vụ cho ngành dầu khí, du lịch (Sân bay Vũng Tàu). + Đáp ứng nhu cầu giao thông giữa đất liền và Côn Đảo (Sân bay Côn Đảo). - Ý nghĩa của công nghiệp khai thác dầu khí: + Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị, hàng xuất khẩu, tăng GDP. + Tăng cường các mối quan quan hệ quốc tế nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế của cả nước. + Thu hút đầu tư, nhất là đầu tư nước ngoài. + Làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế. + Làm thay đổi sự phân hóa lãnh thổ. + Tạo thêm nhiều việc làm cho lao động. + Góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên vùng biển, khẳng định chủ quyền biển đảo. | |
Giải thích tại sao những năm gần đây, cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ có sự thay đổi rõ rệt? | |
- Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ; tăng cường phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ. - Phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật dịch vụ nghề cá; mở rộng các cơ sở công nghiệp chế biến thủy sản. |
2. ĐỀ 2
Câu 1:
a) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân chênh lệch thời gian ngày đêm ở Hà Giang và Cà Mau vào ngày 15/04/2020.
Thời gian Mặt Trời mọc và lặn ở Hà Giang và Cà Mau vào ngày 15/04/2020
Địa điểm | Vĩ độ | Giờ Mặt Trời mọc | Giờ Mặt Trời lặn |
Hà Giang | 23023’B | 5 giờ 40 phút | 18 giờ 21 phút |
Cà Mau | 8034’B | 5 giờ 50 phút | 18 giờ 09 phút |
(Nguồn: https://www.accuweather.com/)
b) Chứng minh sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất tuân theo quy luật địa đới. Vì sao ranh giới các vòng đai nhiệt không phải là đường thẳng trùng với các vĩ tuyến?
Câu 2:
a) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm đô thị hóa của thế giới và các nhóm nước.
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1950 – 2018
(Đơn vị: %)
Nhóm nước | | | | |
Các nước phát triển | | | | |
Các nước đang phát triển | | | | |
Toàn thế giới | | | | |
(Nguồn: World Population Data sheet 2018)
b) Giải thích tại sao tỉ lệ lao động khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) ở các nước đang phát triển đang có xu hướng giảm?
Câu 3:
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét đặc điểm địa hình bờ biển, thềm lục địa của nước ta và đánh giá tác động của đặc điểm đó đến các hoạt động kinh tế.
b) So sánh sự khác biệt của các nhân tố tác động đến thủy chế của hai sông Thu Bồn và Đồng Nai.
Câu 4:
a) Giải thích tại sao về mùa đông khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ luôn thay đổi thất thường? Tại sao ở khu vực Bắc Trung Bộ (thuộc miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ) thường có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm?
b) Phân tích các nguyên nhân đỉnh triều tại TP. Hồ Chí Minh liên tục lập kỷ lục những năm gần đây.
Câu 5:
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh đặc điểm dân tộc của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
b) Giải thích tại sao ở nước ta tỉ lệ dân số tham gia lực lượng lao động ngày càng giảm dần và có sự khác nhau theo giới tính?
Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Chứng minh rằng hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta phát triển nhanh, phân hóa rõ rệt theo vùng và giải thích.
b) Chứng minh rằng hoạt động sản xuất công nghiệp có sự phân hóa giữa các vùng ở nước ta.
Câu 7:
a) Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích tình hình khai thác thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2010 – 2018.
TÌNH HÌNH KHAI THÁC THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, GIAI ĐOẠN 2010 – 2018
Năm | Sản lượng thủy sản khai thác (nghìn tấn) | Số tàu khai thác (chiếc) | Tổng công suất các tàu khai thác (nghìn CV) | |
Tổng số | Trong đó: Cá biển | |||
2010 | 1012,6 | 627,5 | 7735 | 2257,3 |
2016 | 1326,7 | 855,5 | 9021 | 3542,0 |
2018 | 1443,5 | 970,5 | 9948 | 4288,9 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
b) Biến đổi khí hậu có tác động tiêu cực như thế nào đến hoạt động khai thác và chế biến titan ở các tỉnh ven biển miền Trung?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
---|---|
1 | Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân chênh lệch thời gian ngày đêm ở Hà Giang và Cà Mau vào ngày 15/04/2020. |
- Nhận xét: + Hà Giang và Cà Mau đều có ngày dài hơn đêm. + Hà Giang có ngày dài hơn Cà Mau 22 phút. + Hà Giang có thời gian Mặt Trời mọc sớm hơn Cà Mau 10 phút và có thời gian Mặt Trời lặn trễ hơn Cà Mau 12 phút. - Giải thích: + Hà Giang và Cà Mau đều nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. + Ngày 15/04/2020 thuộc về mùa hạ ở Bắc bán cầu, là thời kì Bắc bán cầu ngã về phía Mặt Trời, đường phân chia sáng tối nằm sau cực Bắc và trước cực Nam, diện tích được chiếu sáng lớn hơn diện tích khuất trong bóng tối nên có ngày dài hơn đêm. + Hà Giang có ngày dài hơn Cà Mau do Hà Giang có vĩ độ cao hơn so với Cà Mau nên có thời gian chiếu sáng dài hơn (Mặt Trời mọc sớm và lặn trễ hơn). | |
Chứng minh sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất tuân theo quy luật địa đới. Vì sao ranh giới các vòng đai nhiệt không phải là đường thẳng trùng với các vĩ tuyến? | |
- Khái quát quy luật địa đới. - Chứng minh: Từ Bắc cực đến Nam cực có 7 vành đai nhiệt sau: + Vành đai nóng nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +200C ở hai bán cầu. + Hai vành đai ôn đới ở hai bán cầu nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +200C và đường đẳng nhiệt +100C tháng nóng nhất. + Hai vành đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa đường đẳng nhiệt +100C và 00C của tháng nóng nhất. + Hai vành đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm đều dưới 00C. - Giải thích: Sự hình thành các vành đai nhiệt trên Trái đất không chỉ phụ thuộc vào lượng bức xạ Mặt trời tới bề mặt Trái đất mà còn phụ thuộc vào các nhân tố khác: lục địa, đại đương, địa hình, dòng biển (diễn giải). Vì thế, ranh giới các vòng đai thường được phân biệt theo các đường đẳng nhiệt không trùng với các vĩ tuyến. | |
2 | Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm đô thị hóa của thế giới và các nhóm nước. |
Nhận xét - Giai đoạn 1950 - 2018, tỉ lệ dân thành thị của các nhóm nước và thế giới có xu hướng tăng liên tục nhưng tốc độ tăng khác nhau: + Tỉ lệ dân thành thị: Thế giới tăng 25,8%; các nước đang phát triển tăng 32,2%; các nước phát triển tăng 24,1%. + Các nước đang phát triển có tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị nhanh hơn. - Tỉ lệ dân thành thị có sự khác biệt giữa các nhóm nước: các nước phát triển luôn cao hơn các nước đang phát triển và mức trung bình của thế giới (dẫn chứng). Giải thích - Tỉ lệ dân thành thị của các nước phát triển cao và xu hướng tăng chậm hơn do quá trình công nghiệp hóa diễn ra sớm, hiện nay khả năng giải quyết việc làm không còn cao như ở giai đoạn đầu, sức hút đô thị giảm và dân cư có xu hướng di cư ra vùng ngoại ô. - Tỉ lệ dân thành thị của các nước đang phát triển thấp và xu hướng tăng nhanh hơn do quá trình công nghiệp hóa diễn ra muộn hơn; quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh hơn công nghiệp hóa, dân số có xu hướng di cư từ nông thôn vào các thành phố lớn. | |
Giải thích tại sao tỉ lệ lao động khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) ở các nước đang phát triển đang có xu hướng giảm? | |
- Trình độ phát triển kinh tế ngày càng được nâng lên, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II (công nghiệp), III (dịch vụ) tăng kéo theo sự chuyển dịch lao động từ khu vực I sang khu vực II, III. - Do quá trình đô thị hóa kéo theo sự phát triển của các đô thị lớn, đô thị hóa nông thôn kéo theo sự phát triển của các trung tâm công nghiệp và dịch vụ khiến tỉ lệ lao động khu vực I giảm. - Năng suất lao động trong khu vực I ngày càng cao nên chuyển một phần lao động sang khu vực II và III. | |
3 | Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét đặc điểm địa hình bờ biển, thềm lục địa của nước ta và đánh giá tác động của đặc điểm đó đến các hoạt động kinh tế. |
- Đặc điểm: + Nơi có địa hình bờ biển bồi tụ, thềm lục địa ven bờ nông và rộng (dẫn chứng). + Nơi có địa hình bờ biển mài mòn (xâm thực), thềm lục địa ven bờ hẹp và sâu (dẫn chứng). - Tác động tới các hoạt động kinh tế: + Tại các nơi có bờ biển bồi tụ, thềm lục địa nông và rộng: Phát triển du lịch bãi tắm, nuôi trồng thủy sản nước lợ (tại các cửa sông, đầm phá), phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn… + Nơi có địa hình bờ biển mài mòn thềm lục địa hẹp và sâu: Phát triển giao thông vận tải biển, với các cảng nước sâu…, các vịnh biển đẹp để phát triển du lịch… | |
So sánh sự khác biệt của các nhân tố tác động đến thủy chế của hai sông Thu Bồn và Đồng Nai. | |
- Lưu vực: + Sông Thu Bồn: ít nhánh diện tích lưu vực nhỏ hơn. + Sông Đồng Nai: diện tích lưu vực lớn hơn nên lưu lượng nước lớn hơn. - Địa chất: + Sông Thu Bồn: thượng lưu chảy qua vùng địa chất khó thấm nước, hạ lưu địa chất dễ thấm nước. + Sông Đồng Nai: chảy qua vùng địa chất dễ thấm nước nên thủy chế điều hòa hơn. - Địa hình: + Sông Thu Bồn: từ cao nguyên Kon Tum chảy theo hướng Tây – Đông ra biển, sông ngắn dốc. + Sông Đồng Nai: từ cao nguyên Lâm Viên chảy qua nhiều bậc địa hình, sông dài, thủy chế điều hòa hơn. - Khí hậu (Chủ yếu xét về chế độ mưa): + Sông Thu Bồn: miền khí hậu đông Trường Sơn, mùa lũ vào thu đông và có lũ tiểu mãn. + Sông Đồng Nai: miền khí hậu phía nam, mùa lũ vào mùa hạ. - Thảm thực vật (Xét ở thượng nguồn): + Sông Thu Bồn: Thảm thực vật kém phát triển và đang dần mất đi. + Sông Đông Nai: Thảm thực vật tương đối phát triển. - Hồ đầm: + Sông Thu Bồn: ít hồ đầm hơn. + Sông Đồng Nai: nhiều hồ: hồ thủy lợi, thủy điện, thủy chế điều hòa hơn. | |
{-- Nội dung đáp án câu 4,5 của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | |
6 | Chứng minh hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta phát triển nhanh, phân hóa rõ rệt theo vùng và giải thích. |
Chứng minh: - Sản lượng tăng nhanh, tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản (dẫn chứng). - Sản phẩm nuôi trồng đa dạng, hình thức nuôi trồng có nhiều cải tiến (diễn giải). - Phân hóa theo vùng: + Các vùng phát triển (dẫn chứng). + Các vùng kém phát triển (dẫn chứng). Giải thích: - Phát triển nhanh do nhu cầu thị trường, hiệu quả kinh tế cao…(diễn giải). - Kỹ thuật nuôi trồng, diện tích nuôi trồng… - Phân hóa theo lãnh thổ do điều kiện phát triển khác nhau giữa các vùng (diễn giải). | |
Chứng minh rằng có sự phân hóa trong sản xuất công nghiệp giữa các vùng của nước ta. | |
Sự phát triển và phân bố công nghiệp không đều giữa các vùng lãnh thổ: - Các vùng tập trung công nghiệp cao và phát triển nhanh ở nước ta: + Đông Nam Bộ là vùng có nền công nghiệp phát triển nhất cả nước với nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, giá trị sản xuất công nghiệp của các tỉnh chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước, cơ cấu ngành đa dạng và hoàn chỉnh nhất cả nước... (dẫn chứng). + Đồng bằng sông Hồng và phụ cận: đứng sau Đông Nam Bộ về giá trị sản xuất nhưng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước, cơ cấu ngành tương đối đa dạng... (dẫn chứng). + Đồng bằng sông Cửu Long đứng thứ 3 về giá trị sản xuất và mức độ tập trung nhưng thấp hơn nhiều so với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng (dẫn chứng) - Các vùng công nghiệp kém phát triển.... (dẫn chứng). Sự chênh lệch giữa các vùng lãnh thổ là rất lớn: - Giữa vùng phát triển nhất với vùng chậm phát triển nhất chênh lệch lớn về giá trị sản xuất (Đông Nam Bộ - Tây Nguyên hơn kém nhau 71,5 lần) - Ngay giữa các vùng phát triển cũng có sự chênh lệch (Đông Nam Bộ - Đồng bằng sông Hồng 2,2 lần; Đông Nam Bộ - Đồng bằng sông Cửu Long 5,8 lần/2007) | |
7 | Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích tình hình khai thác thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm. |
Nhận xét: - Tổng sản lượng thủy sản khai thác, sản lượng thủy sản cá biển, số tàu khai thác, tổng công suất các tàu khai thác đều tăng (dẫn chứng). - Sản lượng cá biển chiếm tỉ trọng cao hơn cả và có xu hướng tăng (dẫn chứng) Giải thích: - Tổng sản lượng thủy sản khai thác tăng do có nhiều diều kiện thuận lợi về tự nhiên và kinh tế - xã hội (diễn giải). - Sản lượng thủy sản cá biển tăng cả quy mô lẫn tỉ trọng do trữ lượng lớn, gần ngư trường lớn, ít chịu ảnh hưởng của bão, người dân có nhiều kinh nghiệm, chính sách của Nhà nước khuyến khích đánh bắt thủy sản xa bờ, nâng cấp tàu thuyền, công suất ngày càng nâng cao,… - Số tàu khai thác tăng do sự đầu tư, quan tâm, hỗ trợ của Nhà nước cho ngư dân yên tâm ra khơi bám biển,… - Tổng công suất các tàu khai thác tăng do tiến bộ khoa học kĩ thuật trong ngành công nghiệp đóng tàu thuyền ngày càng hiện đại,… | |
Biến đổi khí hậu có tác động tiêu cực như thế nào đến hoạt động khai thác và chế biến titan ở các tỉnh ven biển miền Trung? | |
- Nhiệt độ tăng với cường độ mạnh và kéo dài vào mùa khô, cùng với tình trạng hạn hán gia tăng gây khó khăn việc cung cấp nước cho hoạt động khai thác và tuyển quặng, mất cân đối nguồn nước trong vùng, đặc biệt là tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận,… - Mưa nhiều gây ngập úng đường sá và cơ sở hạ tầng gây khó khăn cho công tác vận chuyển, hư hại cơ sở hạ tầng, thất thoát nguồn tài nguyên,… - Ảnh hưởng đến chất lượng quặng (diễn giải). |
3. ĐỀ 3
Câu 1: Trình bày lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất. Trong hai lớp vỏ đó, lớp vỏ nào xuất hiện sau? Tại sao?
Câu 2:
a, Trình bày khái niệm, ý nghĩa của tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
b, Tại sao các nước phát triển phải chịu trách nhiệm chính về vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu?
Câu 3: Phân tích tác động của đất đai, khí hậu, tiến bộ khoa học - kĩ thuật và thị trường đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Câu 4:
a, Trình bày hệ quả của khu vực hóa kinh tế. Việt Nam hiện nay là thành viên của những tổ chức kinh tế khu vực nào?
b, Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm đa dạng sinh học có mối quan hệ như thế nào?
Câu 5: Nêu đặc điểm vị trí, lãnh thổ, tự nhiên và dân cư - xã hội của khu vực Tây Nam Á.
Câu 6: Vì sao các nước EU phát triển các liên kết vùng? Việc hợp tác trong liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ đã đem lại lợi ích gì cho nhân dân vùng biên giới 3 nước Đức, Bỉ, Hà Lan?
Câu 7: Tại sao Hoa Kì là nước nhập siêu nhưng kinh tế vấn đứng đầu thế giới?
Câu 8: Phân tích đặc điểm địa hình và khí hậu của Liên Bang Nga.
Câu 9: Cho bảng số liệu: Sự biến động cơ cấu dân theo nhóm tuổi của Nhật Bản
Năm | 1950 | 1970 | 1997 | 2005 | 2025 (dự kiến) |
Số dân (triệu người ) | 83 | 104 | 126 | 127,7 | 117 |
Dưới 15 tuổi ( %) | 35,4 | 23,9 | 15,3 | 13,9 | 11,7 |
Trên 65 tuổi ( %) | 5,0 | 7,1 | 15,7 | 19,2 | 28,2 |
a, Tính số người trong độ tuổi trên 65 tuổi của Nhật Bản thời kì trên.
b, Hãy nhận xét xu hướng biến đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 2005.
Câu 10: Cho bảng số liệu: Giá trị các ngành kinh tế trong GDP của Hoa Kì giai đoạn 1960 – 2015
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm | Các ngành kinh tế | ||
Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ | |
1960 | 21,1 | 178,5 | 326,8 |
1997 | 156,7 | 2115,2 | 5562,1 |
2006 | 112,1 | 2553,3 | 9789,6 |
2015 | 296,9 | 3860,0 | 14401,1 |
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế của Hoa Kì năm 1960 và năm 2015.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | |||||||||||||||
1
| Trình bày lớp vỏ địa lí và lớp vỏ Trái Đất. Trong hai lớp vỏ đó, lớp vỏ nào xuất hiện sau? Tại sao? | |||||||||||||||
- Vỏ Trái Đất + Là lớp vỏ cứng của Trái Đất, được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (kể tên). | ||||||||||||||||
+ Độ dày dao động từ 5km (ở đại dương) đến 70km (ở lục địa). | ||||||||||||||||
- Vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) + Là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, thạch quyển, thuỷ quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau. | ||||||||||||||||
+ Chiều dày khoảng 30 - 35 km (nêu giới hạn). | ||||||||||||||||
- Vỏ địa lí xuất hiện sau. | ||||||||||||||||
- Nguyên nhân : + Vỏ địa lí ra đời do sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các lớp vỏ thành phần. | ||||||||||||||||
+ Các vỏ thành phần (trừ thạch quyển) xuất hiện sau khi đã có vỏ Trái Đất. | ||||||||||||||||
2
| a) Trình bày khái niệm, ý nghĩa của tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học. | |||||||||||||||
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: + Khái niệm: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch (hiệu số) giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính %. | ||||||||||||||||
+ Ý nghĩa: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là nhân tố quan trọng nhất, có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới, nó được coi là động lực phát triển dân số. | ||||||||||||||||
- Gia tăng cơ học: + Khái niệm: gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư, đơn vị tính là %. | ||||||||||||||||
+ Ý nghĩa: trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng. | ||||||||||||||||
b) Tại sao các nước phát triển phải chịu trách nhiệm chính về vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu? | ||||||||||||||||
- Những vấn đề lớn toàn cầu hiện nay như thủng tầng ôdôn, hiệu ứng nhà kính, mưa axit… đều từ các trung tâm khí thải lớn của TG như EU, NBản, Hoa Kì… | ||||||||||||||||
- Nhiều nước CN phát triển đã bảo vệ tốt hơn môi trường của nước mình.Tuy nhiên, nhiều công ti TB đã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước ĐPT. Điều này làm cho vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp. | ||||||||||||||||
3
| Phân tích tác động của đất đai, khí hậu, tiến bộ khoa học - kĩ thuật và thị trường đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. | |||||||||||||||
- Đất đai: quỹ đất, tính chất đất và độ phì của đất ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, cơ cấu, năng suất và phân bố cây trồng, vật nuôi. | ||||||||||||||||
- Khí hậu: với các yếu tố như nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, gió, bão… ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi, khả năng xen canh tăng vụ và tính ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. | ||||||||||||||||
- Tiến bộ khoa học - kỹ thuật: như cơ giới hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa, công nghệ sinh học... giúp chủ động trong sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng. | ||||||||||||||||
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước: ảnh hưởng đến giá cả nông sản, điều tiết sản xuất và hướng chuyên môn hóa. | ||||||||||||||||
4
| a) Trình bày hệ quả của khu vực hóa kinh tế. Việt Nam hiện nay là thành viên của những tổ chức kinh tế khu vực nào? | |||||||||||||||
* Hệ quả của khu vực hóa kinh tế: - Tích cực: + Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ, bảo vệ lợi ích kinh tế các nước thành viên. | ||||||||||||||||
+ Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo lập thị trường khu vực rộng lớn, tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới. | ||||||||||||||||
- Hạn chế: đặt ra nhiều vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải giải quyết, như vấn đề tự chủ kinh tế, quyền lực quốc gia… | ||||||||||||||||
* Việt Nam hiện nay là thành viên của những tổ chức kinh tế khu vực: - ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. - APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. - CPTPP: Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương | ||||||||||||||||
b) Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm đa dạng sinh học có mối quan hệ như thế nào? | ||||||||||||||||
- Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm đa dạng sinh học có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau - Biến đổi khí hậu toàn cầu tác động đến suy giảm đa dạng sinh học + Thời tiết, khí hậu thất thường: thiên tai, dịch bệnh -> suy giảm đa dạng sinh học + Nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng -> đe dọa và hủy hoại môi trường sống của sinh vật. | ||||||||||||||||
- Đa dạng sinh học tác động đến biến đổi khí hậu: suy giảm đa dạng sinh học làm trầm trọng hơn vấn đề biến đổi khí hậu | ||||||||||||||||
Ví dụ : phá rừng làm mất nguồn hấp thụ khí cacbonic, dẫn đến nhiệt độ TĐ tăng và gây nên biến đổi khí hậu | ||||||||||||||||
{-- Nội dung đáp án câu 5, 6 của đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | ||||||||||||||||
7
| Tại sao Hoa Kì là nước nhập siêu nhưng kinh tế vấn đứng đầu thế giới. | |||||||||||||||
- Hoa Kì thu được nguồn lợi phi mậu dịch rất lớn. Nguồn thu này đảm bảo cho nền kinh tế vẫn phát triển trong tình trạng nhập siêu với giá trị lớn, kéo dài, cụ thể: + Hoa Kì là nước đứng đầu thế giới về chuyển giao công nghệ cho các nước khác. Hiện nay, hầu hết các nước đều sử dụng các quy trình công nghệ và kĩ thuật của Hoa Kì. | ||||||||||||||||
+ Thông tin liên lạc của nhiều nước phụ thuộc vào hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và các vệ tinh của Hoa Kì + Hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng của Hoa Kì có cơ sở ở nhiều nước trên thế giới, du lịch phát triển mạnh... | ||||||||||||||||
- Sự phát triển kinh tế chủ yếu nhờ vào mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước với thị trường nội địa rất lớn, sức mua trong dân cư là nhân tố chủ yếu làm tăng GDP. | ||||||||||||||||
- Đồng đô la là ngoại tệ mạnh ..... | ||||||||||||||||
8
| Phân tích đặc điểm địa hình và khí hậu của Liên Bang Nga. | |||||||||||||||
* Địa hình - Cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. Dòng sông Ê – nit- xây chia Liên Bang Nga thành 2 phần rõ rệt: | ||||||||||||||||
- Phần phía Tây + Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng. Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp, đất đai màu mỡ, là nơi trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính của LBN. + Đồng bằng Tây Xibia: phía bắc chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ tiến hành ở phía Nam. Đồng bằng này không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên. | ||||||||||||||||
+ Dãy núi U-ran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng săt, kim loại màu...) là ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á – Âu trên lãnh thổ LBN. | ||||||||||||||||
- Phần phía Đông: Phần lớn là núi cao và cao nguyên không thuận lợi lắm cho phát triển nông nghiệp nhưng có nguồn khoáng sản, lâm sản và trữ năng thuỷ điện lớn. | ||||||||||||||||
* Khí hậu: Hơn 80% lãnh thổ Liên Bang Nga nằm ở vành đai khí hậu ôn đới, phần phía Tây có khí hậu ôn hòa hơn phía đông. Phần phía bắc có khí hậu cận cực lạnh giá, chỉ 4% lãnh thổ ở phía nam có khí hậu cận nhiệt. | ||||||||||||||||
9
| a.Tính số người trên 65 tuổi của Nhật Bản Số người trên 65 tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2025 (ĐV: triệu người)
| |||||||||||||||
b. Nhận xét: - Giai đoạn 1950 – 2005, cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản có sự thay đổi theo hướng + Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi ngày càng giảm (dc) | ||||||||||||||||
+ Tỉ lệ dân số trong độ tuổi từ 15 – 64 tuổi có xu hướng tăng đến 1997, tăng 10%, sau đó lại giảm xuống còn 66,9% (2005). | ||||||||||||||||
+ Tỉ lệ dấn số trên 65 tuổi tăng liên tục (dc) | ||||||||||||||||
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản thay đổi từ nước có kết cấu dân số trẻ sang nước có kết cấu dân số già. | ||||||||||||||||
10 | * Xử lí số liệu: Cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế của Hoa Kì năm 1960 và năm 2015. (Đơn vị: %)
| |||||||||||||||
* Vẽ biểu đồ thích hợp nhất - Vẽ biểu đồ tròn: mỗi năm một hình tròn và bán kính năm 2015 > bán kính năm 1960 - Yêu cầu: vẽ bằng bút mực (trừ hình tròn), chính xác số liệu và bán kính. Trình bày rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ …. |
4. ĐỀ 4
Câu 1:
a. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến ảnh hưởng tới dải hội tụ nhiệt đới và mùa của vùng nhiệt đới như thế nào?
b. Vì sao vành đai đất và thực vật theo đai cao không lặp lại hoàn toàn các nhóm đất và thảm thực vật theo vĩ độ?
Câu 2:
a. Tính giai đoạn của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
b. Trình bày vai trò của cảng biển trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3:
a. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nước đang phát triển khi tham gia vào quá trình toàn cầu hóa.
b. Vì sao cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra và tác động chủ yếu ở các nước có nền kinh tế phát triển?
Câu 4:
a. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành và sự thay đổi không gian sản xuất công nghiệp của Hoa Kì. Giải thích nguyên nhân.
b. Giải thích tại sao giao thông vận tải đường biển có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản?
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2011
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2005 | 2011 |
Xuất khẩu | 552,1 | 1093,2 | 1305,1 | 2094,2 |
Nhập khẩu | 629,7 | 1475,3 | 2027,8 | 2662,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê thế giới, NXB Thống kê 2013)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2011.
b. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu, giải thích về cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn trên.
ĐÁP ÁN
Câu | Ý | Nội dung | |||||||||
Câu 1 | a. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời giữa hai chí tuyến ảnh hưởng tới dải hội tụ nhiệt đới và mùa của vùng nhiệt đới như thế nào? | ||||||||||
| - Nêu khái niệm chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, khái niệm dải hội tụ nhiệt đới. - Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời kéo theo sự dịch chuyển của dải hội tụ nhiệt đới về phía bán cầu trong mùa hạ. + Vào tháng 7: Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển lên bán cầu Bắc, vì bán cầu Bắc là mùa hạ. + Vào tháng 1: Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển xuống bán cầu Nam, vì bán cầu Nam là mùa hạ. - Ảnh hưởng đến mùa của vùng nhiệt đới: +Từ 21/3 đến 23/9 Mặt Trời chuyển động biểu kiến lên bán cầu Bắc nên bán cầu Bắc là mùa nóng, bán cầu Nam là mùa lạnh. +Từ 23/9 đến 21/3 Mặt Trời chuyển động biểu kiến xuống bán cầu Nam nên bán cầu Nam là mùa nóng, bán cầu Bắc là mùa lạnh. | ||||||||||
b. Vì sao vành đai đất và thực vật theo đai cao không lặp lại hoàn toàn các nhóm đất và thảm thực vật theo vĩ độ? | |||||||||||
| - Quá trình hình thành đất và sinh vật phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong đó chủ yếu là khí hậu. Khí hậu thay đổi theo vĩ độ và độ cao dẫn đến đất và thực vật thay đổi theo vĩ độ và độ cao. - Tuy nhiên, tính chất tác động của những nhân tố tới sự hình thành đất và thảm thực vật theo vĩ độ và độ cao khác nhau, trong đó phụ thuộc vào các yếu tố nhiệt độ, khí áp và lượng mưa. - Các vành đai đất và thực vật theo đai cao do quy luật đai cao hình thành, còn các đới đất và thảm thực vật theo vĩ độ do quy luật địa đới tạo nên. | ||||||||||
Câu 2 | a. Tính giai đoạn của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? | ||||||||||
| - Đặc điểm giai đoạn: + Sản xuất công nghiệp: gồm 2 giai đoạn (tác động vào đối tượng lao động là môi trường để tạo ra nguyên liệu, giai đoạn 2 chế biến nguyên liệu thành tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng), hai giai đoạn có thể tiến hành song song, đồng thời và cách biệt nhau về mặt không gian. + Sản xuất nông nghiệp: gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau, không tách rời nhau và thường phải tương đồng về mặt không gian lãnh thổ. - Nguyên nhân: do khác nhau về đối tượng sản xuất. + Công nghiệp: đối tượng sản xuất là khoáng sản, nguyên liệu nên việc sản xuất có thể được tiến hành song song, đồng thời và cách xa nhau về mặt không gian. + Nông nghiệp: đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi là các cơ thể sống nên tuân theo quy luật sinh học, chịu tác động của quy luật tự nhiên. Các quy luật sinh học tồn tại dộc lập với ý muốn của con người, vì vậy các giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp phải theo tuần tự. | ||||||||||
b. Trình bày vai trò của cảng biển trong việc phát triển kinh tế - xã hội. | |||||||||||
| - Cảng biển là bến đỗ an toàn cho tàu biển, vừa là điểm xuất phát và kết thúc vừa là điểm trung chuyển của các tuyến vận tải biển. - Là một điểm hay đầu mối giao thông vận tải, là cơ sở thu hút các tuyến đường sắt, đường bộ khác quy tụ về. | ||||||||||
{-- Nội dung đáp án câu 3,4 của đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --} | |||||||||||
Câu 5 | a. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2011. | ||||||||||
| -Tính cán cân xuất nhập khẩu. (Đơn vị : tỉ USD)
- Vẽ biểu đồ cột nhóm, cán cân xuất nhập khẩu có giá trị âm (-) - Yêu cầu: + Vẽ chính xác số liệu và khoảng cách các năm. + Có đầy đủ các yếu tố. | ||||||||||
b. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu, giải thích về cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn trên. | |||||||||||
| - Nhận xét: + Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu và tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đều tăng (dẫn chứng). + Luôn nhập siêu (dẫn chứng). - Giải thích: + Hoa Kì đông dân, mức sống cao nên nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dùng rất lớn. + Nền kinh tế lớn nhất thế giới có nhu cầu nhập khẩu nguyên nhiên liệu rất lớn. Hoa Kì đầu tư lớn ra nước ngoài, nhất là lĩnh vực dịch vụ, khai khoáng… và thu lợi nhuận thông qua nhập khẩu.
|
5. ĐỀ 5
Câu 1: Hãy nêu những tác động của cách mạng khoa học-công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế-xã hội thế giới.
Câu 2: Thời cơ của toàn cầu hóa đối với Việt Nam và một số khó khăn, thách thức gì khi Việt Nam gia nhập vào WTO?
Câu 3: Nêu những khó khăn, trở ngại của thiên nhiên Hoa Kỳ đối với quá trình phát triển kinh tế.
Câu 4: Trong chiến lược phát triển kinh tế của Trung Quốc hiện nay là phải ưu tiên phát triển miền Tây, góp phần ổn định chính trị, xã hội cho đất nước. Điều đó thể hiện như thế nào qua chiến lược đại khai phá miền Tây?
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1986 | 1995 | 2006 |
Xuất khẩu | 30,94 | 148,78 | 960,0 |
Nhập khẩu | 42,90 | 132,08 | 810,0 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1986-2006.
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm và nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Những tác động của cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại tới sự phát triển kinh tế-xã hội thế giới:
1-/ Tác động tới sự phát triển kinh tế-xã hội toàn cầu. (2 điểm)
- Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm: sản xuất phần mềm, các ngành điện tử…
- Làm xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao: sản xuất vật liệu mới, công nghệ gen, các dịch vụ kiến thức: bảo hiểm, viễn thông…
- Làm thay đổi cơ cấu lao động: tăng tỷ lệ lao động làm việc bằng trí óc trực tiếp tạo ra sản phẩm: các lập trình viên, nhà thiết kế công nghệ, sản phẩm trên máy tính…
- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài trên phạm vi toàn cầu.
2-/ Tác động tới sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước phát triển: (1 điểm)
- Ngành dịch vụ trở thành ngành có đóng góp lớn nhất trong GPD.
- Chất lượng cuộc sống của đại bộ phận dân chúng đạt ở mức cao.
3-/ Tác động tới sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước đang phát triển: (1 điểm)
- Gia tăng tốc độ phát triển kinh tế: Tận dụng cơ hội chuyển giao công nghệ từ các nước phát triển, nhiều nước đang phát triển áp dụng thành tựu khoa học-công nghệ vào một số ngành kinh tế và đã đạt được thành quả đáng kể. Ví dụ: Công nghệ tin học phát triển ở An Độ đã đưa lại sự nổi tiếng cho đất nước này về công nghệ thông tin.
- Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng của ngành nông nghiệp và tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp dịch vụ trong GDP. Chất lượng cuộc sống của đa số người dân lao động chưa được cải thiện, sự chênh lệch giữa người giàu, người nghèo ngày càng gia tăng (nguyên nhân: do các chính sách xã hội của những nước này chưa quan tâm đến giải quyết vấn đề bình đẳng, công bằng xã hội).
Câu 2: Từ ngày 11 tháng 1 năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của WTO.
- Thời cơ:
+ Mở rộng thị trường ra nước ngoài, tìm thị trường mới trên cơ sở các Hiệp định thương mại song phương, đa phương. Khi Việt Nam gia nhập WTO sẽ hưởng quyền ưu đãi tối huệ quốc (MFN) và có nhiều thuận lợi về xuất khẩu hàng hóa vào các nước khác trong WTO.
+ Có cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Có nhiều cơ hội tiếp nhận và đổi mới công nghệ, trang thiết bị.
+ Mở cửa, tạo điều kiện phát huy nội lực.
+ Có sự phân công lao động mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra trên nhiều phương diện.
- Những khó khăn, thách thức:
+ Thực trạng nền kinh tế nước ta có nhiều mặt lạc hậu so với khu vực và thế giới.
+ Trình độ quản lý kinh tế nhìn chung còn thấp.
+ Quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế còn chậm.
+ Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả.
Câu 3:
- Lãnh thổ rộng lớn làm cho việc khai thác, sử dụng điều kiện tự nhiên không dễ dàng.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra:
+ Núi lửa phun và động đất (chủ yếu tập trung ở miền Tây và Nam Hoa Kỳ).
+ Các cơn bão nhiệt đới có sức tàn phá lớn, gây lụt lội ở vùng bờ biển Đông Nam.
+ Mùa Đông bão tuyết (blizzard) từ Canada tràn xuống đồng bằng Trung tâm làm cho Florida, New Orleans tuy nằm gần vùng nhiệt đới mà có lúc nhiệt độ xuống tới gần 0º, những ngày cực lạnh làm thiệt hại mùa màng, ngược lại mùa hè khối khí nhiệt đới nóng ẩm từ vịnh Mehico lấn lên phía Bắc gây ra những ngày nóng đặc biệt, New York, Chicago có lúc nhiệt độ lên tới 37ºC.
- Hiện tượng thiếu nước nghiêm trọng trên khu vực rộng lớn ở khu vực phía Tây.
- Nạn xói mòn đất nghiêm trọng ở phía Bắc vùng đồng bằng Trung Tâm và các bang quanh dãy Appalaches.
- Tài nguyên Hoa Kỳ tuy rất phong phú nhưng không thể đầy đủ cho tất cả nhu cầu của các ngành công nghiệp, càng phát triển kinh tế Hoa Kỳ càng phải phụ thuộc vào việc nhập nguyên liệu, nhiên liệu của nhiều nước khác (nhất là ở các nước đang phát triển).
- Tuy nhiên, nhờ có mạng lưới GTVT và thông tin được tổ chức tốt, nên sự rộng lớn của lãnh thổ lại trở thành một ưu thế có tính chất quyết định đối với sức mạnh kinh tế của Hoa Kỳ.
Câu 4: Chiến lược tiến công Miền Tây Trung Quốc.
- Miền Tây Trung Quốc là khu vực có vị trí địa lý quan trọng, có những tiềm năng để phát triển kinh tế nhưng chưa được chú ý khai thác, quá trình vươn lên không ngừng của Trung Quốc đã làm gia tăng khoảng cách chênh lệch, phân hóa giữa miền Đông và miền Tây. Điều này đặt ra nhiệm vụ lớn trong chiến lược phát triển kinh tế của Trung Quốc là phải ưu tiên phát triển miền Tây, góp phần ổn định chính trị, xã hội cho toàn đất nước.
- Miền Tây Trung Quốc bao gồm các tỉnh, thành phố, khu tự trị là Thiểm Tây, Cam Túc, Ninh Hạ, Thanh Hải, Tân Cương, Vân Nam, Quý Châu, Tứ Xuyên, Tây Tạng, Trùng Khánh, Nội Mông với dân số gần 400 triệu người, có nhiều dân tộc ít người, cơ sở hạ tầng yếu kém, mạng lưới giao thông thưa, bình quân thu nhập đầu người thấp hơn nhiều so với mức trung bình cả nước.
- Chính vì vậy, từ cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX và sang thế kỷ XXI, Nhà nước Trung Quốc đã thực hiện Chiến lược đại khai phá miền Tây, quan tâm đặc biệt đến miền Tây thông qua một loạt các chính sách đầu tư, hỗ trợ cho sự phát triển miền Tây như:
* Quy hoạch toàn diện nguồn tài nguyên khoáng sản và sử dụng hiệu quả, hợp lý, bảo vệ nguồn tài nguyên.
* Xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng môi trường sinh thái, phát triển các ngành nghề ưu thế đặc sắc của miền Tây.
* Phát triển sự nghiệp khoa học, giáo dục, đào tạo sử dụng tốt nhân tài.
* Phát triển các ngành truyền thống và các ngành kỹ thuật cao.
* Cải thiện môi trường đầu tư, có chính sách thuế, thuê đất ưu tiên cho các nhà đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, tham gia vào khai phá phát triển miền Tây.
* Mở rộng hợp tác với các nước láng giềng, xây dựng khu vực mậu dịch tự do, phát triển mậu dịch biên giới. Phấn đấu trong một, hai thập kỷ tới miền Tây sẽ có bước phát triển nhảy vọt đáp ứng yêu cầu phát triển toàn bộ nền kinh tế.
Câu 5:
{-- Nội dung đáp án câu 5 của đề số 5 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !