TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ THANH | KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
Câu 1: Các sông làm nhiện vụ cung cấp nước cho sông chính gọi là :
A. Sông.
B. Phụ lưu.
C. Chi lưu.
D. Nhánh sông.
Câu 2: Độ muối trong nước biển và đại dương có được là nhờ các nguồn cung cấp :
A. Nước mưa
B. Nước sinh hoạt
C. Do các sinh vật
D. Đất , đá trong đất liền đưa ra.
Câu 3: Thành phần chiếm khối lượng lớn nhất trong đất là:
A. Chất hữu cơ.
B. Chất khoáng.
C. Nước.
D. Không khí.
Câu 4: Nguyên nhân của song thần là do
A. động đất ngầm dưới đáy biển.
B. do sức hút cử Mặt Trăng và Mặt Trời.
C. sức hút của mặt Trăng.
D. gió.
Câu 5: Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là :
A. Sông.
B. Phụ lưu.
C. Chi lưu.
D. Nhánh sông.
Câu 6: cấu tạo của đất bao gồm có mấy tầng chính ?
A. Hai tầng.
B. Ba tầng.
C. Bốn tầng.
D. Năm tầng.
Câu 7: Độ muối của nước biển Hồng Hải khoảng
A. 33‰.
B. 35‰.
C. 41‰.
D. 45‰.
Câu 8: Trong thủy quyển chủ yếu là nước mặn chiếm
A. 35% toàn bộ khối nước.
B. 41% toàn bộ khối nước.
C. 71% toàn bộ khối nước.
D. 97% toàn bộ khối nước.
Câu 9: Đặc điểm lớn nhất, có giá trị nhất của đất là:
A. Giàu khoáng chất.
B. Giàu nước.
C. Độ phì cao.
D. Đất cứng.
Câu 10: Tập hợp : Sông chính, phụ lưu, chi lưu của một dòng sông gọi là:
A. Dòng song.
B. Mạng lưới song.
C. Hệ thống song.
D. Lưu vực sông.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | D | B | A | C | B | C | D | A | C |
...
--(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
2. ĐỀ SỐ 2
TRẮC NGHIỆM: 5 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng:
Câu 1: Khoáng sản là
A. những tích tụ tự nhiên khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng.
B. những tích tụ vật chất trong lòng đất, được con người khai thác và sử dụng.
C. những nơi tập trung các loại nguyên tố hóa học trong lớp vỏ Trái Đất.
D. những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu của ngành công nghiệp.
Câu 2: Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào?
A.Kim loại đen
B. Phi kim loại.
C. Nhiên liệu.
D. Kim loại màu.
Câu 3. Thành phần nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong không khí?
A. Khí Ôxi.
B. Khí Nitơ.
C. Khí Cacbon.
D. Khí Hiđrô.
Câu 4: Ranh giới của các vành đai nhiệt trên Trái Đất là
A. các chí tuyến và vòng cực.
B. các đường chí tuyến.
C. các vòng cực.
D. đường xích đạo.
Câu 5: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
A. 2 đới.
B. 3 đới.
C. 4 đới.
D. 5 đới.
Câu 6: Khí áp là
A. sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
B. sự chuyển động của không khí.
C. sức ép của không khí lên lớp vỏ Trái Đất.
D. sự chuyển động của không khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp.
Câu 7: Nguyên nhân nào sinh ra gió ?
A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vùng.
B. Do sự khác nhau về độ cao.
C. Do sự chênh lệch khí áp cao và khí áp thấp giữa hai vùng.
D. Do sự khác nhau về vĩ độ.
Câu 8: Các loại gió chính trên Trái Đất là
A. gió Tín phong và gió Đông cực.
B. gió Tín phong và gió Tây ôn đới.
C. gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
D. gió Tín phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
Câu 9: Căn cứ để phân chia khối khí nóng và khối khí lạnh là gì?
A.Độ cao.
B. Vĩ độ.
C. Nhiệt độ.
D. Kinh độ.
Câu 10: Loại gió nào thổi thường xuyên trong đới nóng (đới nhiệt đới)?
A. Gió Đông cực.
B. Gió Tín phong.
C. Gió Đông Bắc.
C. Gió Đông Nam.
ĐÁP ÁN
CÂU | ĐÁP ÁN | CÂU | ĐÁP ÁN |
1 | A | 6 | A |
2 | C | 7 | C |
3 | B | 8 | D |
4 | A | 9 | C |
5 | D | 10 | B |
...
--(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--
3. ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
Câu 1: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng quyết đinh đến sự phân bố của sinh vật là :
A. Chất đất.
B. Lượng nước.
C. Ánh sang.
D. Khí hậu.
Câu 2: Độ muối trung bình trong các biển và đại dương là :
A. 33 ‰
B. 35 ‰
C. 37 ‰
D. 39 ‰
Câu 3: Hiện tượng nước biển mỗi ngày có hai lần lên xuống gọi là:
A. Nhât triều.
B. Bán nhật triều.
C. Thủy triều .
D. Tạp triều.
Câu 4: Dòng biển chảy qua một vùng đất làm cho nhiệt độ của vùng đất đó lạnh đi là :
A. Dòng biển nóng.
B. Dòng biển lạnh.
C. Dòng biển chảy mạnh.
D. Dòng biển chảy yếu.
Câu 5: Tại sao vùng Bắc cực, Nam cực rất giá lạnh nhưng vẫn có nhiều loài động vật sinh sống ?
A. Động vật thích nghi tốt.
B. Thực vật nhiều.
C. Nguồn thức ăn dồi dào.
D. Ít gặp nguy hiểm.
Câu 6: Dòng biển lạnh là dòng biển có nhiệt độ :
A. Cao hơn môi trường nước xung quanh.
. Thấp hơn môi trường nước xung quanh.
C. Bằng môi trường nước xung quanh
D. Nóng lạnh thất thường.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Con người đã có tác động tích cực và tiêu cực như thế nào đến sự phân bố thực động vật trên Trái Đất?
Câu 2: (2 điểm) Cho biết nguyên nhân của ba hình thức vận động của nước biển và đại dương?
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
D | B | C | B | A | B |
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực và động vật trên Trái Đất:
- Ảnh hưởng tích cực: công nhân người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và động vật bằng cách mang các giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
- Ảnh hưởng tiêu cực: công nhân người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động vật, thực vật; việc khai thác rừng bừa bãi làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú.
Câu 2: (2 điểm)
+ Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
+ Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
+ Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới…
--(Hết đề thi số 3)--
4. ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
Câu 1: cấu tạo của đất bao gồm có mấy tầng chính ?
A. Hai tầng.
B. Ba tầng.
C. Bốn tầng.
D. Năm tầng.
Câu 2: Độ muối của nước biển Hồng Hải khoảng
A. 33‰. B. 35‰. C. 41‰. D. 45‰.
Câu 3: Trong thủy quyển chủ yếu là nước mặn chiếm
A. 35% toàn bộ khối nước.
B. 41% toàn bộ khối nước.
C. 71% toàn bộ khối nước.
D. 97% toàn bộ khối nước.
Câu 4: Đặc điểm lớn nhất, có giá trị nhất của đất là:
A. Giàu khoáng chất.
B. Giàu nước.
C. Độ phì cao.
D. Đất cứng.
Câu 5: Tập hợp : Sông chính, phụ lưu, chi lưu của một dòng sông gọi là:
A. Dòng song.
B. Mạng lưới song.
C. Hệ thống song.
D. Lưu vực sông.
Câu 6: Vai trò của khí hâu là
A. cung cấp vật chất hữu cơ cho đất.
B. sinh ra các thành phần khoáng trong đất.
C. sinh ra các thành phần khoáng và thành phần hữu cơ trong đất.
D. tác động đến quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Con người đã có tác động tích cực và tiêu cực như thế nào đến sự phân bố thực động vật trên Trái Đất?
Câu 2: (2 điểm) Cho biết nguyên nhân của ba hình thức vận động của nước biển và đại dương?
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
B | C | D | A | C | D |
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực và động vật trên Trái Đất:
- Ảnh hưởng tích cực: công nhân người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và động vật bằng cách mang các giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
- Ảnh hưởng tiêu cực: công nhân người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động vật, thực vật; việc khai thác rừng bừa bãi làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú.
Câu 2: (2 điểm)
+ Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
+ Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
+ Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới…
--(Hết đề thi số 4)--
5. ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
Câu 1: Các sông làm nhiện vụ cung cấp nước cho sông chính gọi là :
A. Sông.
B. Phụ lưu.
C. Chi lưu.
D. Nhánh sông.
Câu 2: Độ muối trong nước biển và đại dương có được là nhờ các nguồn cung cấp :
A. Nước mưa
B. Nước sinh hoạt
C. Do các sinh vật
D. Đất , đá trong đất liền đưa ra.
Câu 3: Thành phần chiếm khối lượng lớn nhất trong đất là:
A. Chất hữu cơ.
B. Chất khoáng.
C. Nước.
D. Không khí.
Câu 4: Nguyên nhân của song thần là do
A. động đất ngầm dưới đáy biển.
B. do sức hút cử Mặt Trăng và Mặt Trời.
C. sức hút của mặt Trăng.
D. gió.
Câu 5: Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là :
A. Sông.
B. Phụ lưu.
C. Chi lưu.
D. Nhánh sông.
Câu 6: cấu tạo của đất bao gồm có mấy tầng chính ?
A. Hai tầng.
B. Ba tầng.
C. Bốn tầng.
D. Năm tầng.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Con người đã có tác động tích cực và tiêu cực như thế nào đến sự phân bố thực động vật trên Trái Đất?
Câu 2: (2 điểm) Cho biết nguyên nhân của ba hình thức vận động của nước biển và đại dương?
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
B | D | B | A | C | B |
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực và động vật trên Trái Đất:
- Ảnh hưởng tích cực: công nhân người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và động vật bằng cách mang các giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
- Ảnh hưởng tiêu cực: công nhân người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động vật, thực vật; việc khai thác rừng bừa bãi làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú.
Câu 2: (2 điểm)
+ Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
+ Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
+ Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới…
--(Hết đề thi số 5)--
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Chí Thanh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!