Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Trừ Văn Thố có đáp án

TRƯỜNG THCS

TRỪ VĂN THỐ

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 90 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở các loài giao phối biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với  những loài sinh sản vô tính ?

 

Câu 2:

 Phân biệt nhiễm sắc thể giới tính với nhiễm sắc thể thường

 

Câu 3:

Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?

 

Câu 4

Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen B có chiều dài 5100 A0 và có hiệu số  A - G = 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số T - G  =  300 nuclêôtit.

a. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của cặp gen Bb

b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?

 

Câu 5

a)Hãy cho biết những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến.

b) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của thế hệ P qua quá trình sinh sản

+ Vì ở các loài giao phối trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiểu loại giao tử, các loại giao tử này thụ tinh ngẫu nhiên tạo nhiều tổ hợp khác nhau xuất hiện biến dị tổ hợp

2

        Nhiễm sắc thể giới tính

             Nhiễm sắc thể thường

+ Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội

+ Tồn tại thành cặp tương đồng (XX), hoặc không tương đồng(XY)

+ Chủ yếu mang gen qui định giới tính

+ Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội

+ Luôn luôn tồn tại cặp tương đồng

+ Chỉ mang gen qui định tính trạng thường

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

Ở lúa gen A qui định cây cao, gen a qui định cây thấp, gen B qui định hạt tròn, gen b qui định hạt dài. Cho lai 2 giống lúa với nhau, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ :

37,5% cây cao, hạt tròn

37,5 % cây cao, hạt dài

12,5 % cây thấp, hạt tròn

12,5 % cây thấp, hạt dài

Hãy xác định :

a) Qui luật di truyền của phép lai

  1. Kiểu gen và kiểu hình của P
  2. Viết sơ đồ lai từ P đến F1

 

Câu 2

Một gen cấu trúc có 60 chu kì xoắn và có G = 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã ba lần.

a) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen ?

b) Tính khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu ?

c) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen tái bản ?

d) Số lượng Ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu ?

 

Câu 3

a. Tại sao đột biến gen  thường gây hại cho bản thân sinh vật ?

b.  Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể bình thường là 2n = 8. Lập sơ đồ minh họa cơ chế tạo thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm ở ruồi giấm

 

Câu 4

Gen D có 186 nuclêotit loại G và 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết hiđrô nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau

a) Đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêotit và thuộc dạng nào của đột biến gen ?

b) Xác định số lượng các loại Nuclêotit trong gen D, gen d

 

Câu 5

Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b gây nên tồn tại trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không bị bệnh bạch tạng sinh được một trai bình thường và một gái bệnh bạch tạng. Cậu con trai lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh một gái bình thường và một trai bạch tạng

a) Lập phả hệ của gia đình nói trên

b) Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a) Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai

Xét F1 ta có :

* Tính trạng chiều cao cây : Cây cao / cây thấp = 75% / 25 % = 3/ 1

* Tính trạng dạng hạt : Hạt tròn / hạt dài = 50% / 50% = 1 / 1

     Ta có (3 : 1 ) (1 :1 )= 3: 3 : 1: 1 tương đương với tỉ lệ đề bài : 37,5% : 37,5%: 12,5% : 12,5%

Các tính trạng trên di truyền theo qui luật phân li độc lập các tính trạng của Men đen

b) Kiểu gen và kiểu hình cùa P

* Cây cao / cây thấp = 3 / 1 =>là  kết quả phép lai theo qui luật phân li của Menden

     à phép lai ở P : Aa  x Aa

* Hạt tròn / hạt dài = 1/1 => kết quả phép lai phân tích

=> P : Bb x bb

* Tổ hợp 2 cặp tính trạng , suy ra:

- Một cơ thể P có kiểu gen và kiểu hình là:

AaBb  : Cây cao, hạt tròn    

- Một cơ thể P còn lại có kiểu gen, hiểu hình là:

Aabb  : Cây cao, hạt dài      

c)Sơ đồ lai P đến F1

P : AaBb                           x    Aabb

G : AB: Ab: aB : ab                 Ab : ab

F1 :

          đực

cái

AB

Ab

aB

ab

 Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

1 AABb             3 cao, hạt tròn                    

2 AaBb

     1AAbb

     2Aabb           3 cao, hạt dài                     

     1 aaBb  1 thấp, hạt tròn

    1 aabb    1 thấp hạt dài                                

 Viết được kết quả kiểu gen và kiểu hình đạt

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

a. Trong các nhân tố vô sinh : Ánh sáng, nhiệt độ ,độ ẩm, nhân tố nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?

b. Cho các sinh vật sau : Vi khuẩn cố định đạm, chuột , lươn, chim ưng, rùa núi vàng, chim gõ kiến, kì đà, cá voi . Em hãy sắp xếp các sinh vật trên vào nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt

 

Câu 2

Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào ? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền ?

 

Câu 3

Quan sát trên một đoạn ADN gồm 30 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Sau đột biến, thấy xuất hiện thêm một cặp nuclêôtit A – T.

a. Đột biến gen là gì? Chiều dài đoạn ADN trên sau khi bị đột biến bằng bao nhiêu A?

b. Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN sau đột biến là bao nhiêu?

 

Câu 4

Quan sát một tế bào ở em bé thấy bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc trong đó có 1 cặp nhiễm sắc thể có hình thái, kích thước khác nhau và 3 nhiễm sắc thể thứ 21 có hình thái, kích thước giống nhau, các cặp nhiễm sắc thể còn lại đều bình thường.

a. Tế bào trên là của bé trai hay bé gái? Cho biết bé bị bệnh di truyền gì?

b. Về bên ngoài, bé có các dấu hiệu biểu hiện của bệnh như thế nào?

 

Câu 5

Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do 1 gen có 2 alen (A và a) qua ba thế hệ như sau:

Hãy xác định:

a. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn - Giải thích?

b.  Một học sinh cho rằng gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X đúng không, giải thích nhận định?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a.

-  Trong 3 nhân tố trên thì nhân tố ánh sáng là quan trọng nhất / vì ánh sáng ảnh hưởng đến nhiệt độ và độ ẩm ( ánh sáng tăng, nhiệt độ tăng từ đó ảnh hưởng đến độ ẩm và ngược lại ) /. Hơn nữa ánh sáng là nguồn năng lượng khởi đẩu của sinh giới,/ cây xanh tiếp nhận năng lượng ánh sáng môi trường qua quá trình quang hợp.

b.

+ Sinh vật hằng nhiệt : Chuột, chim ưng, chim gõ kiến, cá voi.

+ Sinh vật biến nhiệt : Vi khuẩn cố định đạm, lươn, rùa núi vàng, kì đà.

2

+ Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng cùng giới

+ Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau  nên có thể cùng giới hoặc khác giới

    + Nghiên cứu để biết tính trạng nào đó chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen hoặc rất ít không  biến đổi dưới tác động của môi trường (tính trạng chất lượng ), hoặc dễ bị biến đổi dưới tác động của môi trường ( tt số lượng ) 

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

a. Thế nào là di truyền liên kết?

b. Trong nhân tế bào, vì sao trên cùng một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen?

c. Khi quan sát bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội một tế bào sinh dưỡng của ếch đang ở kì đầu chứa 52 crômatit. Xác định số nhóm gen liên kết của ếch?

 

Câu 2

Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm thu được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1 lai phân tích thì kết quả lai thu được:

1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn.

1008 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín muộn.

1011 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín sớm.

1009 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín sớm.

(Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng chiều cao của thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau)

a. Từ kết quả lai phân tích F1:

- Xác định kiểu hình nào là biến dị tổ hợp?

- Giải thích và xác định kiểu gen của F?

b.  Nếu cho F1 lai với thân cao, chín sớm dị hợp, thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 như thế nào?

 

Câu 3

Một gen có T2 – X2 = 12% tổng số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen này là bao nhiêu?

 

Câu 4

a. Nêu điểm khác nhau về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân và kì giữa lần phân bào thứ nhất của giảm phân?

b. Trên một cơ thể đực, theo dõi 10 tế bào mầm nguyên phân 5 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường cung cấp 24180 nhiễm sắc thể đơn mới.

- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?

  - Giả thiết có 1000 tinh bào bậc 1 thực hiện giảm phân bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là \(\frac{1}{{1000}}\). Xác định số hợp tử được tạo thành?

 

Câu 5

a. Nêu khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

b. Quan sát một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen trước và sau đột biến:

c. Xác định tên dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Ngoài dạng trên, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể còn những dạng nào? 

d. Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a.

- Di truyền liên kết: là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân ly trong quá trình phân bào.

b.

- Trong nhân tế bào, trên một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen vì: số lượng gen lớn hơn số nhiễm sắc thể rất nhiều.

c.

- Bộ NST lưỡng bội của ếch: 2n = 52 : 2 = 26 Þ n = 13

Þ Số nhóm gen liên kết ở ếch là 13

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Trừ Văn Thố có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?