TRƯỜNG TH QUANG TRUNG | ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 3 LÊN LỚP 4 NĂM 2021 MÔN TOÁN |
Đề 1
Bài 1: Đặt rồi tính:
19631 + 27917
97281 – 72873
9381 x 7
81639 : 9
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2m8dm = …dm | 8km6m = …m | 7500m = …km …m |
6m42cm = …cm | 7m3dm8cm = …cm | 9km = …m |
Bài 3: Ông của Lan năm nay 72 tuổi. Tuổi của bố Lan kém tuổi của ông 35 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của ông và bố của Lan là bao nhiêu tuổi?
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 60cm. Chiều rộng dài 12cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
ĐÁP ÁN
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
19631 + 27917 = 47548 97281 – 72873 = 24408
9381 x 7 = 65667 81639 : 9 = 9071
Bài 2:
2m8dm = 28dm | 8km6m = 8006m | 7500m = 7km 500m |
6m42cm = 642cm | 7m3dm8cm = 738cm | 9km = 9000m |
Bài 3:
Bố của Lan năm nay có số tuổi là:
72 – 35 = 37 (tuổi)
Tổng số tuổi của ông và bố Lan là:
72 + 37 = 109 (tuổi)
Đáp số: 109 tuổi
Bài 4:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
60 : 2 = 30 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
30 – 12 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
12 x 18 = 216 (cm2)
Đáp số: 216cm2
Đề 2
Bài 1: Đặt rồi tính:
19631 + 27917 97281 – 72873 9381 x 7 81639 : 9
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2m8dm = …dm | 8km6m = …m | 7500m = …km …m |
6m42cm = …cm | 7m3dm8cm = …cm | 9km = …m |
Bài 3: Ông của Lan năm nay 72 tuổi. Tuổi của bố Lan kém tuổi của ông 35 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của ông và bố của Lan là bao nhiêu tuổi?
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 60cm. Chiều rộng dài 12cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
ĐÁP ÁN
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
19631 + 27917 = 47548 97281 – 72873 = 24408
9381 x 7 = 65667 81639 : 9 = 9071
Bài 2:
2m8dm = 28dm | 8km6m = 8006m | 7500m = 7km 500m |
6m42cm = 642cm | 7m3dm8cm = 738cm | 9km = 9000m |
Bài 3:
Bố của Lan năm nay có số tuổi là:
72 – 35 = 37 (tuổi)
Tổng số tuổi của ông và bố Lan là:
72 + 37 = 109 (tuổi)
Đáp số: 109 tuổi
Bài 4:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
60 : 2 = 30 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
30 – 12 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
12 x 18 = 216 (cm2)
Đáp số: 216cm2
Đề 3
Bài 1:
a, Tìm X, biết: X : 5 = 528 (dư 4)
b, Đặt rồi tính:
6826 + 16731 | 86263 – 61762 | 7672 : 4 | 86285 : 5 |
Bài 2: Viết các số có 4 chữ số khác nhau, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị và sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 3: Trong một xưởng may, cứ 81m vải thì may được 9 bộ quần áo cùng một cỡ. Hỏi có 882m vải thì có thể may được bao nhiêu bộ quần áo như vậy?
Bài 4: Tính chu vi của hình tứ giác ABCD biết cạnh AB = 52cm, BC = 40cm, cạnh CD bằng nửa tổng AB và BC. Cạnh AD gấp đôi hiệu của AB và BC.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
a, X = 528 x 5 + 4 = 2644
b, Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
6826 + 16731 = 23557 86263 – 61762 = 24501
7672 : 4 = 1918 86285 : 5 = 17257
Bài 2:
Chữ số hàng nghìn là số 1 thì được số có 4 chữ số khác nhau là: 1357
Chữ số hàng nghìn là số 2 thì được số có 4 chữ số khác nhau là: 2468
Chữ số hàng nghìn là số 3 thì được số có 4 chữ số khác nhau là: 3579
Sắp xếp: 1357, 2468, 3579
Bài 3:
Để may được 1 bộ quần áo cần số mét vải là:
81 : 9 = 9 (m)
Số quần áo may được với 882 mét vải là:
882 : 9 = 98 (m)
Đáp số: 98m
Bài 4:
Độ dài cạnh CD là:
(52 + 40) : 2 = 46(cm)
Độ dài cạnh AD là:
(52 - 40) x 2 = 24 (cm)
Chu vi của hình tứ giác ABCD là:
52 + 40 + 46 + 24 = 162 (cm)
Đáp số: 162cm
Đề 4
Bài 1: Tìm X, biết:
X + 6829 = 17939 82973 – X = 62838
X : 8 = 1321 X x 3 + 7270 = 18382
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
(7927 + 1839) : 2 3184 x 5 : 4
18000 : (3 + 6) 78627 – 6827 x 4
Bài 3: Có 36 quyển vở được chia đều cho 4 bạn học sinh. Hỏi để chia đều cho 8 bạn học sinh số quyển vở như vậy thì cần bao nhiêu quyển vở?
Bài 4:
a, Tính chu vi của hình chữ nhật, biết chiều dài là 7dm13cm và chiều rộng là 62cm
b, Tính diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật, biết chiều dài là 6dm và chiều rộng là 5dm
ĐÁP ÁN
Bài 1:
X + 6829 = 17939
X = 17939 – 6829
X = 11110
82973 – X = 62838
X = 82973 – 62838
X = 20135
X : 8 = 1321
X = 1321 x 8
X = 10568
X x 3 + 7270 = 18382
X x 3 = 18382 – 7270
X x 3 = 11112
X = 11112 : 3
X = 3704
Bài 2:
(7927 + 1839) : 2 = 4883 3184 x 5 : 4 = 3980
18000 : (3 + 6) = 2000 78627 – 6827 x 4 = 51219
Bài 3:
Mỗi bạn học sinh được số quyển vở là:
36 : 4 = 9 (quyển vở)
Số quyển vở cần có để chia đều cho 8 bạn là:
9 x 8 = 72 (quyển vở)
Đáp số: 72 quyển vở
Bài 4:
a, Đổi 7dm13cm = 83cm
Chu vi của hình chữ nhật là:
(83 + 62) x 2 = 290 (cm)
Đáp số: 290cm
b, Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:
6 x 5 = 30 (dm2)
Đáp số: 30dm2
Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Quang Trung. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Hồng Hà
- Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Điện Biên
Chúc các em học tập tốt !