Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Kim Đồng

TRƯỜNG TH HOÀNG KIM ĐỒNG

ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 1 LÊN LỚP 2 NĂM 2021

MÔN TOÁN

Đề 1

I. Phần trắc nghiệm  

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

a) Số “mười hai” được viết là:

A. 21

B. 2

C. 12

D. 10

b) Trong các số 83, 19, 50, 3 số bé nhất là số:

A. 83

B. 19

C. 50

D. 3

Câu 2 Viết số còn thiếu vào chỗ chấm:

a) Số … là số lớn nhất có hai chữ số.

b) Số … là số tròn chục bé nhất có hai chữ số.

Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

22 + 11 = 44  ☐

35 – 12 = 23  ☐

88 – 16 = 73  ☐

40 + 10 = 50  ☐

Câu 4: Đọc tờ lịch dưới đây và điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hôm nay là thứ …. ngày … tháng … năm 2021.

Câu 5 : Đánh dấu “X” vào vật cao hơn trong mỗi hình dưới đây:

Câu 6 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Đồng hồ trên chỉ ….giờ.

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình trên có … hình lập phương.

II. Phần tự luận

Câu 8: Tính:

23 + 44 = 

57 – 15 =

89 – 30 =

77 + 10 =

Câu 9 : Cho các số 73, 19, 24, 55:

a) Tìm số lớn nhất, tìm số bé nhất?

b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Câu 10: Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi:

Bạn Hoa có 15 con tem. Bạn Hùng có 20 con tem. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu con tem?

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1:

a) C

b) D

Câu 2:

a) Số 99 là số lớn nhất có hai chữ số.

b) Số 10 là số tròn chục bé nhất có hai chữ số.

Câu 3:

22 + 11 = 44  [S]

35 – 12 = 23  [Đ]

88 – 16 = 73  [S]

40 + 10 = 50  [Đ]

Câu 4:

Hôm nay là chủ nhật ngày 13 tháng 6 năm 2021.

Câu 5:

Câu 6:

Đồng hồ trên chỉ 7 giờ.

Câu 7:

Hình trên có 10 hình lập phương.

II. Phần tự luận

Câu 8:

23 + 44 = 67

57 – 15 = 42

89 – 30 = 59

77 + 10 = 87

Câu 9:

a) Số lớn nhất là số 73, số bé nhất là số 19.

b) Sắp xếp: 19, 24, 55, 73.

Câu 10:

Phép tính: 15 + 20 = 35

Trả lời: Hai bạn có tất cả 35 con tem

Đề 2

I. Phần trắc nghiệm  

Câu 1 : Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

a) Trong các số 69, 93, 55, 14 số lớn nhất là số:

A. 69

B. 93

C. 55

D. 14

b) Số gồm 1 chục và 6 đơn vị được viết là:

A. 61

B. 16

C. 10

D. 60

Câu 2: Viết số còn thiếu vào chỗ chấm:

a) 53, …, 55, 56, …., ….., 59, 60.

b) Số 49 có số liền trước là số …, có số liền sau là số …

Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

10 + 20 = 30  ☐

15 + 22 = 37  ☐

85 – 10 = 75  ☐

48 – 26 = 22  ☐

Câu 4: Đọc tờ lịch dưới đây và điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hôm nay là thứ …. ngày … tháng … năm 2021.

Câu 5: Điền số từ 1 đến 6 vào các ô trống độ dài bút chì từ ngắn nhất tới dài nhất:

Câu 6 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bạn Quốc đi ngủ lúc … giờ tối.

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình trên có … hình tròn, … hình tam giác, … hình vuông, … hình chữ nhật.

II. Phần tự luận

Câu 8 (1 điểm): Đặt tính rồi tính:

90 – 60 =  

28 – 7 =

42 + 15 = 

51 + 6 =

Câu 9 (1 điểm): Tính nhẩm

10 + 10 + 10 =

40 – 30 + 20 =

10 + 70 – 50 =

Câu 10 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi:

Bác Hà có 27 con gà. Bác đã bán đi 5 con. Hỏi bác Hà còn lại bao nhiêu con gà?

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1:

a) B

b) B

Câu 2:

a) 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.

b) Số 49 có số liền trước là số 50, có số liền sau là số 48

Câu 3:

10 + 20 = 30  [Đ]

15 + 22 = 37  [Đ]

85 – 10 = 75  [Đ]

48 – 26 = 22  [Đ]

Câu 4:

Hôm nay là thứ tư ngày 2 tháng 6 năm 2021.

Câu 5:

Câu 6:

Bạn Quốc đi ngủ lúc 9 giờ tối.

Câu 7:

Hình trên có 4 hình tròn, 7 hình tam giác, 6 hình vuông, 5 hình chữ nhật.

II. Phần tự luận

Câu 8: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

90 – 60 = 30

28 – 7 = 21

42 + 15 = 57

51 + 6 = 57

Câu 9:

10 + 10 + 10 = 30

40 – 30 + 20 = 30

10 + 70 – 50 = 30

Câu 10:

Phép tính: 27 – 5 = 22

Trả lời: bác Hà còn lại 22 con gà

Đề 3

I. Phần trắc nghiệM

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

a) Số 95 được đọc là:

A. Chín mươi lăm

B. Chín năm

C. Chín mươi năm

b) Số “hai mươi hai” được viết là:

A. 23

B. 25

C. 22

D. 26

Câu 2: Viết số còn thiếu vào chỗ chấm:

a) Số lớn nhất có một chữ số là số …

b) Số bé nhất có hai chữ số là số …

Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

45 – 12 = 14  ☐

20 + 30 = 50  ☐

34 – 22 = 11  ☐

35 + 13 = 48  ☐

Câu 4: Đọc tờ lịch dưới đây và điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hôm nay là thứ …. ngày … tháng … năm 2021.

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 6 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bạn Minh ăn sáng lúc … giờ.

Câu 7: Nối hình giống nhau:

II. Phần tự luận

Câu 8: Tính:

22 + 14 =   

75 – 24 = 

36 + 11 =  

29 – 18 = 

Câu 9: Cho các số 82, 14, 69, 0:

a) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên.

b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Câu 10 : Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi:

Một đoạn dây dài 87cm. Bạn Lan cắt bớt đoạn dây đó 25cm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1:

a) A

b) C

Câu 2:

a) Số lớn nhất có một chữ số là số 9

b) Số bé nhất có hai chữ số là số 10

Câu 3:

45 – 12 = 14  [S]

20 + 30 = 50  [Đ]

34 – 22 = 11  [S]

35 + 13 = 48  [Đ]

Câu 4:

Hôm nay là thứ ba ngày 13 tháng 6 năm 2021.

Câu 5 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 6:

Bạn Minh ăn sáng lúc 8 giờ.

Câu 7:

II. Phần tự luận

Câu 8:

22 + 14 = 36

75 – 24 = 51

36 + 11 = 47

29 – 18 = 11

Câu 9:

a) Số lớn nhất là số 82, số bé nhất là số 0

b) Sắp xếp: 82, 14, 69, 0

Câu 10:

Phép tính: 87 – 25 = 62

Trả lời: Đoạn dây còn lại dài 62 xăng-ti-mét

Đề 4

I. Phần trắc nghiệm  

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

a) Số gồm 8 chục và 5 đơn vị được viết là:

A. 58

B. 85

C. 80

D. 05

b) Số 14 được đọc là:

A. Mười bốn

B. Một bốn

C. Mười và bốn

D. Mười chục bốn

Câu 2: Viết số còn thiếu vào chỗ chấm:

a) Số … là số liền trước của số 49.

b) Số …là số liền sau của số 58.

Câu 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

12 + 13 = 25  ☐

33 – 11 = 21  ☐

45 + 10 = 55  ☐

89 – 47 = 42  ☐

Câu 4: Đọc tờ lịch dưới đây và điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hôm nay là thứ …. ngày … tháng … năm 2021.

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống về độ cao của các con vật dưới đây:

Câu 6 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Đồng hồ trên chỉ ….giờ.

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình trên có … hình tam giác, … hình tròn, … hình vuông.

II. Phần tự luận

Câu 8 : Tính:

12 + 34 =

46 – 10 =

25 + 43 =

89 – 72 =

Câu 9 : Đăt tính rồi tính:

43 + 12

55 – 20

28 – 6

 

Câu 10: Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi:

Lớp 1A có 23 bạn học sinh nam và 25 bạn học sinh nữ. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu học sinh?

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1:

a) B

b) A

Câu 2:

a) Số 48 là số liền trước của số 49.

b) Số 59 là số liền sau của số 58.

Câu 3:

12 + 13 = 25  [Đ]

33 – 11 = 21  [S]

45 + 10 = 55  [Đ]

89 – 47 = 42  [Đ]

Câu 4:

Hôm nay là thứ ba ngày 22 tháng 6 năm 2021.

Câu 5:

Câu 6:

Đồng hồ trên chỉ 3 giờ.

Câu 7:

Hình trên có 2 hình tam giác, 3 hình tròn, 3 hình vuông.

II. Phần tự luận

Câu 8:

12 + 34 = 46

46 – 10 = 36

25 + 43 = 68

89 – 72 = 17

Câu 9: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

43 + 12

55 – 20

28 – 6

Câu 10:

Phép tính: 23 + 25 = 48

Trả lời: Lớp 1A có 48 bạn học sinh

Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Kim Đồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?