Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết năm 2020 môn GDCD lớp 6 Trường THPT Phan Đình Giót

TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Câu 1. Những việc làm thể hiện tự chăm sóc rèn luyện thân thể là:

A. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.

B. Ăn nhiều chất đạm.

C. Tháng tập thể dục 2 lần.

D. Hút thuốc lá, dùng các chất kích thích.

Câu 2. Trái với siêng năng là gì?

A. Lười biếng, sống dựa dẫm.

B. Chăm làm việc nhà.

C. Chăm tập thể dục hàng ngày để nâng cao sức khỏe.

D. Chăm làm bài tập về nhà.

Câu 3. Ý nghĩa của việc tôn trọng kỉ luật:

A. Chấp hành mọi luật lệ giao thông.

B. Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ.

C. Tôn trọng những người xung quanh.

D. Sống chan hòa với mọi người.                         

Câu 4. Thiên nhiên là gì?

A. Nhu cầu thẩm mĩ của con người.  

B. Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.

C. Những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra.                     

D. Những gì do con người tạo ra.

Câu 5: Thế nào là sống chan hòa với mọi người?

A. Là sống vui vẻ, hòa hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích.

B. Là sống ích kỉ chỉ nghĩ đến bản thân mình.

C. Là không giúp đỡ những người xung quanh mình.

D. Là sống buồn chán, vu lợi bản thân.

Câu 6: Nêu ý nghĩa của việc sống chan hòa với mọi người?

A. Sẽ bị mọi người xa lánh.

B. Sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.

C. Sẽ được mọi người tôn trọng.

D. Sẽ khiến xã hội loạn lạc.

Câu 7: Hành vi nào thể hiện việc sống chan hòa với mọi người?

A. Không góp ý cho ai vì sợ mất lòng.

B. Khi chỉ định thì mới phát biểu vì sợ phát biểu sai bạn cười.

C. Không quan tâm đến việc của lớp.

D. Cởi mở vui vẻ.

Câu 8: Hành vi nào không thể hiện việc sống chan hòa với mọi người?

A. Cởi mở vui vẻ.

B. Chia sẻ với bạn khi gặp khó khăn.

C. Không tham gia mọi hoạt động của trường, lớp.

D. Biết chia sẻ suy nghĩ với mọi người xung quanh.

Câu 9: Thế nào là lịch sự?

A. Là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.

B. Là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử không phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.

C. Là những cử chỉ, hành vi sỗ sàng.

D. Là những cử chỉ, hành vi thô tục.

Câu 10: Thế nào là tế nhị?

A. Là không khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là người không có hiểu biết, có văn hóa.

B. Là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là người có hiểu biết, có văn hóa.

C. Là những cử chỉ, ngôn ngữ thô tục trong giao tiếp ứng xử.

D. Là thái độ cục cằn trong giao tiếp ứng xử.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2:

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Câu 1. Những việc làm thể hiện tự chăm sóc rèn luyện thân thể là:

A. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.

B. Ăn nhiều chất đạm.

C. Tháng tập thể dục 2 lần.

D. Hút thuốc lá, dùng các chất kích thích.

Câu 2. Trái với siêng năng là gì?

A. Lười biếng, sống dựa dẫm.

B. Chăm làm việc nhà.

C. Chăm tập thể dục hàng ngày để nâng cao sức khỏe.

D. Chăm làm bài tập về nhà.

Câu 3. Thiên nhiên là gì?

A. Nhu cầu thẩm mĩ của con người.  

B. Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.

C. Những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra.                     

D. Những gì do con người tạo ra.

Câu 4: Thế nào là sống chan hòa với mọi người?

A. Là sống vui vẻ, hòa hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích.

B. Là sống ích kỉ chỉ nghĩ đến bản thân mình.

C. Là không giúp đỡ những người xung quanh mình.

D. Là sống buồn chán, vu lợi bản thân.

Câu 5: Nêu ý nghĩa của việc sống chan hòa với mọi người?

A. Sẽ bị mọi người xa lánh.

B. Sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.

C. Sẽ được mọi người tôn trọng.

D. Sẽ khiến xã hội loạn lạc.

Câu 6. Ý nghĩa của việc tôn trọng kỉ luật:

A. Chấp hành mọi luật lệ giao thông.

B. Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ.

C. Tôn trọng những người xung quanh.

D. Sống chan hòa với mọi người.                         

Câu 7: Hành vi nào thể hiện việc sống chan hòa với mọi người?

A. Không góp ý cho ai vì sợ mất lòng.

B. Khi chỉ định thì mới phát biểu vì sợ phát biểu sai bạn cười.

C. Không quan tâm đến việc của lớp.

D. Cởi mở vui vẻ.

Câu 8: Hành vi nào không thể hiện việc sống chan hòa với mọi người?

A. Cởi mở vui vẻ.

B. Chia sẻ với bạn khi gặp khó khăn.

C. Không tham gia mọi hoạt động của trường, lớp.

D. Biết chia sẻ suy nghĩ với mọi người xung quanh.

Câu 9: Thế nào là tế nhị?

A. Là không khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là người không có hiểu biết, có văn hóa.

B. Là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là người có hiểu biết, có văn hóa.

C. Là những cử chỉ, ngôn ngữ thô tục trong giao tiếp ứng xử.

D. Là thái độ cục cằn trong giao tiếp ứng xử.

Câu 10: Ý nghĩa của việc ứng xử lịch sự tế nhị trong giao tiếp là:

A. Thể hiện sự không tôn trọng với người xung quanh.

B. Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh.

C. Biểu hiện ở việc không có sự hiểu biết những phép tắc, quy định chung của xã hội.

D. Khiến cho mối quan hệ giữa con người với con người trở nên căng thẳng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 3:

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Câu 1. Những việc làm thể hiện tự chăm sóc rèn luyện thân thể là:

A. Ăn nhiều chất đạm.

B. Tháng tập thể dục 2 lần.

C. Hút thuốc lá, dùng các chất kích thích.

D. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.

Câu 2. Trái với siêng năng là gì?

A. Lười biếng, sống dựa dẫm.

B. Chăm tập thể dục hàng ngày để nâng cao sức khỏe.

C. Chăm làm việc nhà.

D. Chăm làm bài tập về nhà.

Câu 3. Thiên nhiên là gì?

A. Nhu cầu thẩm mĩ của con người.  

B. Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.

C. Những gì do con người tạo ra.

D. Những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra.                     

Câu 4: Thế nào là sống chan hòa với mọi người?

A. Là sống vui vẻ, hòa hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích.

B. Là sống ích kỉ chỉ nghĩ đến bản thân mình.

C. Là không giúp đỡ những người xung quanh mình.

D. Là sống buồn chán, vu lợi bản thân.

Câu 5: Nêu ý nghĩa của việc sống chan hòa với mọi người?

A. Sẽ bị mọi người xa lánh.

B. Sẽ được mọi người tôn trọng.

C. Sẽ khiến xã hội loạn lạc.

D. Sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.

Câu 6. Ý nghĩa của việc tôn trọng kỉ luật:

A. Chấp hành mọi luật lệ giao thông.

B. Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ.

C. Tôn trọng những người xung quanh.

D. Sống chan hòa với mọi người.                         

Câu 7: Hành vi nào thể hiện việc sống chan hòa với mọi người?

A. Không góp ý cho ai vì sợ mất lòng.

B. Khi chỉ định thì mới phát biểu vì sợ phát biểu sai bạn cười.

C. Không quan tâm đến việc của lớp.

D. Cởi mở vui vẻ.

Câu 8: Hành vi nào không thể hiện việc sống chan hòa với mọi người?

A. Cởi mở vui vẻ.

B. Chia sẻ với bạn khi gặp khó khăn.

C. Biết chia sẻ suy nghĩ với mọi người xung quanh.

D. Không tham gia mọi hoạt động của trường, lớp.

Câu 9: Thế nào là tế nhị?

A. Là không khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là người không có hiểu biết, có văn hóa.

B. Là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là người có hiểu biết, có văn hóa.

C. Là những cử chỉ, ngôn ngữ thô tục trong giao tiếp ứng xử.

D. Là thái độ cục cằn trong giao tiếp ứng xử.

Câu 10: Ý nghĩa của việc ứng xử lịch sự tế nhị trong giao tiếp là:

A. Thể hiện sự không tôn trọng với người xung quanh.

B. Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh.

C. Biểu hiện ở việc không có sự hiểu biết những phép tắc, quy định chung của xã hội.

D. Khiến cho mối quan hệ giữa con người với con người trở nên căng thẳng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 4:

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Câu 1. Những việc làm thể hiện tự chăm sóc rèn luyện thân thể là:

A. Ăn nhiều chất đạm.

B. Tháng tập thể dục 2 lần.

C. Hút thuốc lá, dùng các chất kích thích.

D. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.

Câu 2. Trái với siêng năng là gì?

A. Lười biếng, sống dựa dẫm.

B. Chăm tập thể dục hàng ngày để nâng cao sức khỏe.

C. Chăm làm việc nhà.

D. Chăm làm bài tập về nhà.

Câu 3. Thiên nhiên là gì?

A. Nhu cầu thẩm mĩ của con người.  

B. Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.

C. Những gì do con người tạo ra.

D. Những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra.                     

Câu 4: Thế nào là sống chan hòa với mọi người?

A. Là sống ích kỉ chỉ nghĩ đến bản thân mình.

B. Là không giúp đỡ những người xung quanh mình.

C. Là sống vui vẻ, hòa hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích.

D. Là sống buồn chán, vu lợi bản thân.

Câu 5: Nêu ý nghĩa của việc sống chan hòa với mọi người?

A. Sẽ bị mọi người xa lánh.

B. Sẽ được mọi người tôn trọng.

C. Sẽ khiến xã hội loạn lạc.

D. Sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.

Câu 6. Ý nghĩa của việc tôn trọng kỉ luật:

A. Chấp hành mọi luật lệ giao thông.

B. Tôn trọng những người xung quanh.

C. Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp xã hội tiến bộ.

D. Sống chan hòa với mọi người.                         

Câu 7: Hành vi nào thể hiện việc sống chan hòa với mọi người?

A. Không góp ý cho ai vì sợ mất lòng.

B. Khi chỉ định thì mới phát biểu vì sợ phát biểu sai bạn cười.

C. Không quan tâm đến việc của lớp.

D. Cởi mở vui vẻ.

Câu 8: Hành vi nào không thể hiện việc sống chan hòa với mọi người?

A. Cởi mở vui vẻ.

B. Chia sẻ với bạn khi gặp khó khăn.

C. Không tham gia mọi hoạt động của trường, lớp.

D. Biết chia sẻ suy nghĩ với mọi người xung quanh.

Câu 9: Thế nào là tế nhị?

A. Là không khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là người không có hiểu biết, có văn hóa.

B. Là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là người có hiểu biết, có văn hóa.

C. Là những cử chỉ, ngôn ngữ thô tục trong giao tiếp ứng xử.

D. Là thái độ cục cằn trong giao tiếp ứng xử.

Câu 10: Ý nghĩa của việc ứng xử lịch sự tế nhị trong giao tiếp là:

A. Thể hiện sự không tôn trọng với người xung quanh.

B. Biểu hiện ở việc không có sự hiểu biết những phép tắc, quy định chung của xã hội.

C. Khiến cho mối quan hệ giữa con người với con người trở nên căng thẳng.

D. Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6

Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mã đề 1:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

B

C

A

B

D

C

A

B

B

D

C

D

A

C

A

A

C

A

 

Mã đề 2:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

C

A

B

B

D

C

B

B

D

A

C

D

A

C

A

A

C

A

 

Mã đề 3:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

D

A

D

B

D

D

B

B

C

A

C

D

A

D

A

D

C

A

 

Mã đề 4:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

D

C

D

C

D

C

B

D

C

A

D

D

D

D

A

D

C

A

 

...

Trên đây là phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết năm 2020 môn GDCD lớp 6 Trường THPT Phan Đình Giót để xem nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết phần tự luận các em vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy tính!

Ngoài ra các em có thể thử sức mình với hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?