TRƯỜNG THPT UNG VĂN KHIÊM | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NH: 2020-2021 MÔN SINH HỌC LỚP 10 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Roi của vi khuẩn có vai trò giúp vi khuẩn?
A. Thụ cảm B. Tự vệ C. Di chuyển D. Sinh sản
Câu 2. Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồm
A. Nhân, ti thể, lục lạp B. Nhân, ribôxôm, lizôxôm.
C. Ribôxôm, ti thể, lục lạp . D. Lizôxôm, ti thể, perôxixôm.
Câu 3. Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là
A. Lizôxôm. B. Ribôxôm. C. Gliôxixôm. D. Perôxixôm.
Câu 4: Lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?
A. Tổng hợp bào quan perôxixôm B. Tổng hợp prôtêin
C. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc D. Vận chuyển nội bào
Câu 5: Cho các đặc điểm:
(1) Tự dưỡng (2) Có nội màng (3) Có màng nguyên sinh
(4) Có thành kitin (5) Có màng nhân (6) Có thành peptiđôglican (7) Có ribôxôm (8) Có ADN (9) Có thành xenlulôzơ
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với tế bào động vật?
A. 6 B. 4 C. 7 D. 5
Câu 6. Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì:
A. Có kích thước nhỏ B. Có tỷ lệ S/V lớn
C. Chưa có nhân hoàn chỉnh D. Sinh trưởng và sinh sản nhanh
Câu 7. Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào
A. Hồng cầu. B. Cơ tim. C. Biểu bì. D. Xương.
Câu 8: Bào quan ribôxôm không có đặc điểm nào sau đây?
A. Bên ngoài được bao bọc bởi một màng photpholipit kép
B. Làm nhiệm vụ sinh tổng hợp prôtêin cho tế bào
C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé
D. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và prôtêin
Câu 9. Các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc tổng hợp
A. Lipit. B. Pôlisaccarit. C. Prôtêin. D. Glucôzơ.
Câu 10. Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là
A. Ti thể. B. Bộ máy Gôngi. C. Lưới nội chất. D. Ribôxôm.
Câu 11. Ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm photphat là thành phần cấu tạo nên:
A. ADN B. Photpholipit C. Nuclêôtit D. ATP
Câu 12. Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với
A. Côfactơ. B. Prôtêin. C. Côenzim. D. Trung tâm hoạt động.
Câu 13. ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì:
A. Các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
B. Nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
C. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
D. Nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Câu 14: Tế bào thực vật trong các loại môi trường khác nhau:
Phương án đúng là:
A. (I) Môi trường nhược trương, (II) môi trường đẳng trương, (III) môi trường ưu trương
B. (I) Môi trường đẳng trương, (II) môi trường ưu trương, (III) môi trường nhược trương
C. (I) Môi trường ưu trương, (II) môi trường nhược trương, (III) môi trường đẳng trương
D. (I) Môi trường ưu trương, (II) môi trường đẳng trương, (III) môi trường nhược trương
Câu 15: Trên cây khoai tây, bào quan lục lạp có ở?
A. Tế bào lông hút của rễ cây. B. Tế bào mạch dẫn của thân
C. Tế bào làm nhiệm vụ quang hợp D. Tất cả các tế bào ở trên cây khoai tây
Câu 16: Nếu màng của lizôxôm bị vỡ thì:
A. Tế bào sẽ bị enzim của lizôxôm phân hủy
B. Tế bào sẽ mất khả năng phân giải các chất độc hại
C. Tế bào sẽ bị chết do tích lũy nhiều chất độc
D. Hệ enzim của lizôxôm bị mất hoạt tính sinh học
ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm:
Câu hỏi | ĐA |
1 | C |
2 | A |
3 | B |
4 | B |
5 | D |
6 | C |
7 | B |
8 | A |
9 | C |
10 | A |
11 | D |
12 | D |
13 | B |
14 | D |
15 | C |
16 | A |
2. ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Mỡ chứa 2 phân tử axit béo không no.
B. Dầu hoà tan trong nước.
C. Dầu có chứa 2 phân tử glixêrol.
D. Mỡ chứa axit béo no.
Câu 2: Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là
A. quần thể sinh vật. B. cá thể và quần thể.
C. quần xã sinh vật. D. cá thể sinh vật.
Câu 3: Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồm
A. nhân, ti thể, lục lạp. B. lizôxôm, ti thể, không bào.
C. ribôxôm, ti thể, lục lạp. D. nhân, ribôxôm, lizôxôm.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?
A. Không có bào quan không có màng bao bọc.
B. Có kích thước nhỏ.
C. Chưa có nhân hoàn chỉnh.
D. Không có hệ thống nội màng.
Câu 5: Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất
A. cơ tim. B. biểu bì. C. xương. D. hồng cầu.
Câu 6: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là
A. lizôxôm. B. ti thể. C. lưới nội chất. D. ribôxôm.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp?
A. Là loại bào quan nhỏ nhất.
B. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây.
C. Có thể không có trong tế bào của cây xanh.
D. Chứa nhiều trong các tế bào động vật.
Câu 8: Chức năng của ARN vận chuyển là
A. truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
B. vận chuyển các axit amin tới ribôxôm.
C. bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. tổng hợp nên các ribôxôm.
Câu 9: Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào " lạ " là nhờ có
A. các "dấu chuẩn".
B. các kháng thể.
C. khả năng trao đổi chất với môi trường.
D. prôtêin thụ thể.
Câu 10: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
A. saccarôzơ ưu trương. B. urê ưu trương.
C. saccarôzơ nhược trương. D. urê nhược trương.
Câu 11: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ
A. xenlulôzơ. B. photpholipit và prôtêin.
C. colesteron. D. peptiđôglican.
Câu 12: Trong các công thức hoá học chủ yếu sau, công thức nào là của axit amin?
A. R-CH2(NH2)-COOH. B. R-CH2(NH)-COOH.
C. R-CH2-COOH. D. R-CH(NH2)-COOH.
Câu 13: Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đa?
A. Glucôzơ, fructôzơ, xelulôzơ. B. Saccarôzơ, xenlucôzơ, glycogen.
C. Fructôzơ, lactôzơ, saccarôzơ. D. Tinh bột, xenlucôzơ, kitin.
Câu 14: Cấu trúc trong tế bào bao gồm các ống và xoang dẹp thông với nhau được gọi là
A. không bào. B. bộ máy gôngi. C. lưới nội chất. D. lizôxôm.
Câu 15: Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất là
A. khuếch tán trực tiếp. B. xuất, nhập bào.
C. vận chuyển chủ động. D. vận chuyển thụ động.
Câu 16: Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho cây
A. bị héo và dễ bị chết. B. chậm phát triển.
C. dễ bị nhiễm bệnh. D. không phát triển được.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM:
1 | D |
2 | C |
3 | A |
4 | A |
5 | A |
6 | A |
7 | B |
8 | B |
9 | A |
10 | A |
11 | D |
12 | D |
13 | D |
14 | C |
15 | B |
16 | A |
3. ĐỀ SỐ 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu 1: Giới sinh vật nào bao gồm các sinh vật nhân sơ?
A. Giới thực vật và giới động vật. B. Giới nguyên sinh.
C. Giới nấm và giới khởi sinh. D. Giới khởi sinh.
Câu 2: Đâu là những nguyên tố đa lượng chính, chiếm khối lượng lớn trong tế bào?
A. C-H-Ca-K B. C-O-Na-Ca C. C-H-O-N D. C-N-H-Ca
Câu 3: Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố ....... khối lượng cơ thể.
A. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% B. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,1%
C. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 1% D. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 10%
Câu 4: Đường đôi saccarôzơ được tao thành từ 2 loại đường đơn nào?
A. Glucôzơ và galactôzơ B. Lactôzơ và fructôzơ
C. Galactôzơ và lactôzơ D. Glucôzơ và fructôzơ
Câu 5: Những vitamin nào sau đây có bản chất là lipit?
A. A, D, E và K. B. A, B, D và K. C. B, E, D và K. D. B1, D, E và K.
Câu 6: Mổi vòng xoắng của phân tử ADN dài bao nhiêu?
A. 0,34nm. B. 3,4nm. C. 34nm. D. 340nm.
Câu 7: Một phân tử ADN có 3200nu, hỏi phân tử ADN đó có bao nhiêu vòng xoắng?
A. 1600 vòng xoắng. B. 640 vòng xoắng. C. 320 vòng xoắng. D. 160 vòng xoắng.
Câu 8: Một phân tử ADN có 4800nu, sao mã tạo ra phân tử mARN có bao nhiêu nu?
A. 2400nu. B. 2400nu. C. 1200nu. D. 9600nu.
Câu 9: 1 phân tử mARN có 1200nu làm khuông tổng hợp phân tử Pr có bao nhiêu a.a?
A. 200a.a B. 400a.a C. 600a.a D. 1200a.a
Câu 10: Bào quan nào trong tb nhân sơ và cả tb nhân thực đều không có màng bao bọc?
A. Ribôxôm. B. Lizôxôm. C. Không bào. D. Ti thể.
Câu 11: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có nhiều ti thể nhất?
A. tb biểu bì. B. tb hồng cầu. C. tb bạch cầu. D. tb cơ tim.
Câu 12: Cấu trúc nào của màng sinh chất được xem như bộ mặt của tế bào?
A. Các thụ thể. B. Các dấu chuẩn.
C. Các phân tử Prôtêin xuyên màng. D. Các phân tử Prôtêin bám màng.
Câu 13: Nước sẽ đi từ đâu đến đâu khi chúng ta cho một tb vào môi trường ưu trương?
A. Không đi đâu hết. B. Đi từ trong tb ra môi trường.
C. Đi từ môi trường vào trong tb. D. Lúc đi vào - lúc đi ra.
Câu 14: Phương thức một tế bào động vật đưa một chất rắn hay vật có kích thước lớn vào trong tế bào bằng cách biến đổi màng sinh chất thì gọi là:
A. Thẩm thấu. B. Khuếch tán. C. Ẩm bào. D. Thực bào.
Câu 15: Đâu là những loại đường đa?
A. Xenlulôzơ, glicôgen, tinh bột và kitin. B. Xenlulôzơ, glicôgen, fructôzơ và kitin.
C. Xenlulôzơ, galactôzơ, tinh bột và kitin. D. Glicôgen, fructôzơ, kitin và lactôzơ.
Câu 16: Mỡ được cấu tạo bởi .......... và 3 axit béo.
A. Glicôgen. B. Glixêrol. C. Galactôzơ D. Glucôzơ.
ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1D | 2C | 3A | 8D | 5A | 6B | 7D | 8B |
9B | 10B | 11D | 12B | 13B | 14D | 15A | 16B |
{-- Để xem nội dung đề và đáp án phần tự luận của 3 đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Ung Văn Khiêm có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể làm bài trắc nghiệm tại đây:
- Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Trần Phú
- Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Gia Định
Chúc các em học tập tốt !