Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN TỤY

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

1. Trắc nghiệm

Câu 1: Chất nào sau đây tác dụng được với H2 ngay cả khi ở trong bóng tối và ở nhiệt độ rất

thấp?

A. F2    

B. Cl   

C. Br2    

D. I2

Câu 2: Trong phản ứng hóa học: Cl+ Ca(OH)→ CaOCl2 + H2O Clo đóng vai trò

A. chất khử.                                                   

B. chất oxi hóa.

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.        

D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Câu 3: Dãy kim loại nào sau đây gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Cu, Al, Fe                                                  

B. Zn, Ag, Fe

C. Mg, Al, Zn                                                

D. Al, Fe, Ag

Câu 4: Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?

A. Al và Br2                                                   

B. HF và SiO2

C. Cl2 và O2                                                   

D. F2 và H2

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho I2 vào dung dịch NaBr.                     

B. Cho Fe vào dung dịch HCl đặc, nguội.

C. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaBr.              

D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.

D. Tính khử của ion I¯ mạnh hơn tính khử của ion Br¯.

Câu 7: Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl+ Cl+ 2H2O

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 3    

B. 4    

C. 1    

D. 2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được H2O.

B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.

C. Trong các hợp chất, flo chỉ có xố oxi hóa -1.

D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.

Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.

(b) Cho Al tác dụng với I2 có H2O làm xúc tác.

(c) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.

(d) Cho SiO2 vào dung dịch HF.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

A. 1    

B. 2    

C. 3    

D. 4

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Axit flohidric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dung làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa : -1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự F¯, Cl¯, Br¯, I¯.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2    

B. 4    

C. 3    

D. 5

Câu 11: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là

A. CaOCl2    

B. KMnO4    

C. K2Cr2O7    

D. MnO2

Câu 12: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

A. 0,05    

B. 0,16    

C. 0,02    

D. 0,10

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong khí Cl2 dư, thu được 28,5 gam muối. Kim loại M là

A. Be    

B. Cu    

C. Ca    

D. Mg

Câu 14: Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là

A. 1,6M và 0,8M                   

B. 1,6M và 1,6M

C. 3,2M và 1,6M                    

D. 0,8M và 0,8M

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. Trắc nghiệm

1. A

2. C

3. C

4. C

5. A

6. C

7. D

8. A

9. C

10. B

11. C

12. D

13. D

14. A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Nếu dùng bình đựng hóa chất bằng thủy tinh sẽ không chứa được axit nào sau đây?

A. HCl                                  B. HBr                             C. HF                              D. HI

Câu 2: Dãy nào sau đây thể hiện đúng tính axit tăng dần theo thứ tự?

A. HF, HCl , HBr, HI          B. HI, HBr, HCl , HF      C. HF, HI, HBr, HCl       D. HCl , HBr, HI, HF

Câu 3: Để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. AgNO3                           B. F2                                C. Pb(NO3)2                   D. Ca(OH)2

Câu 4: Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch chứa 5,85 gam một muối halogenua của kim loại natri, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa. Công thức của muối halogenua là:

A. NaCl                                B. NaBr                           C. NaI                             D. NaF

Câu 5: Trong trường hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức phân tử của XY là:

A. KCl                                  B. MgO                           C. NaF                             D. LiBr

Câu 6: Ở trạng thái kích thích các nguyên tố halogen (trừ F) có thể tồn tại các mức oxi hóa dương là:

A. +1, +2, +4, +6                 B. +1, +3, +6, +7             C. +1, +2, +4 , +5            D. +1, +3, +5, +7

Câu 7: Các nguyên tố trong nhóm VIIA có tính khử:

A. Tăng dần từ flo đến iot

B. Giảm dần từ flo đến iot

C. Tăng dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân ngoại trừ flo

D. Giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân ngoại trừ flo.

Câu 8: Tìm phát biểu sai:

A. Các nguyên tố halogen có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Các nguyên tố halogen có bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

C. Các nguyên tố halogen có độ âm điện giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

D. Độ bền các halogen ở trạng thái đơn chất giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 9: Tìm phát biểu đúng:

A. Flo có tính oxi hóa mạnh nhất nên không một hóa chất nào có thể oxi hóa F- thành F2.

B. Ở điều kiện thường brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, brom độc, rơi vào da gây bỏng nặng.

C. Ở điều kiện thường iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng iot rắn có thể chuyển sang dạng hơi không cần qua trạng thái lỏng.

D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 10: Tìm phản ứng sai.

A. Br2 + 2NaI →  2NaBr + I2                                     B. Cl2 + 2NaBr →  2NaCl + Br2

C. MnO2 + 4HCl   MnCl2 + 2H2O + Cl2           D. HF + 4O2   2H2O + 2F2

Câu 11: Dẫn khí clo dư đi qua dung dịch chứa KBr và KI, sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 2,98 gam KCl (khan). Số mol hỗn hợp KBr và KI trong dung dịch ban đầu là:

A. 0,06 mol                          B. 0,04 mol                      C. 0,05 mol                      D. 0,08 mol

Câu 12: Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng với flo ?

A. F  là khí có màu lục nhạt, rất độc.

B. F  có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả các phi kim.

C. F  oxi hóa được tất cả các kim loại.

D. F tác dụng được với tất cả các phi kim.

Câu 13: Để điều chế F , người ta dùng cách :

A. Cho dung dịch HF tác dụng với MnO  đun nóng.

B. Điện phân dung dịch hỗn hợp HF, KF với anôt bằng thép hoặc   đông.

C. Oxi hóa khí HF bằng O  không khí.

D. Đun CaF  với H SO  đậm đặc nóng.

Câu 14: Tính chất nào sau đây là tính chất đặc biệt của dung dịch HF ?

A. Là axit yếu.                                                              B. Có tính oxi hóa.

C. Ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh.                         D. Có tính khử yếu.

Câu 15: Không được dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF ?

A. Bằng thủy tinh.                B. Bằng nhựa.                  C. Bằng sứ.                      D. Bằng sành.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

A

A

C

D

C

D

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

B

C

A

C

C

B

A

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

A

B

A

A

B

B

B

C

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách

A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.

C. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH.

D. cho khí flo tác dụng cới dung dịch NaOH.

Câu 2: Trong công nghiệp, nước Gia-ven được điều chế bằng cách

A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.

C. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH.

D. cho khí flo tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.

B. Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, có tính oxi hóa mạnh.

C. Nước Gia-ven dung để tẩy trắng vải, sợi và tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.

D. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.

Câu 4: Cho các phản ứng sau:

Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O

NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + HClO

Trong các phản ứng trên, số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 2    

B. 3    

C. 4    

D. 1

Câu 5: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm N2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của Cltrong hỗn hợp trên là

A. 88,38%    

B. 75,00%    

C. 25,00%    

D. 11,62%

Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nông độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là

A. 0,5M    

B. 0,1M    

C. 1,5M    

D. 2,0M

Câu 7: Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là

A. 6,72 lít.    

B. 3,36 lít.   

C. 10,08 lít.    

D. 13,44 lít.

Câu 8: Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là

A. 25,62%    

B. 12,67%    

C. 18,10%    

D. 29,77%

Câu 9: Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước.       Nước clo là hỗn hợp gồm các chất :

A. HCl, HClO                 

B. HClO, Cl2, H2O

C. H2O, HCl, HclO        

D. H2O, HCl, HClO, Cl2

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl.

B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

Câu 11: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim lọa M tác dụng với dung  

dịch HCl được muối Y. Nếu cho dung dịch muối Y tác dụng với Cl2 cũng thu được muối X. 

Kim loại M có thể là

A. Mg    

B. Zn    

C. Al    

D. Fe

Câu 12: Chất dung để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc. 

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.                                     

D. dung dịch NaOH đặc.

Câu 13: Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96    

B. 17,92    

C. 5,60    

D. 11,20

Câu 14: Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 6,72 lít.    

B. 13,44 lít.    

C. 4,48 lít.    

D. 2,24 lít.

Câu 15: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 17,92 lít.    

B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít.    

D. 11,20 lít.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1. C

2. B

3. D

4. A

5. B

6. C

7. C

8. C

9.D

10.B

11D

12A

13C

14A

15C

16A

17C

18C

19B

20D

21C

22D

23D

24B

25A

26B

27A

28A

29A

30D

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?