Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Hóa học 10 có đáp án Trường THPT Nguyễn Huệ

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2020-2021

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho biết lựa chọn nào dưới đây có sự kết hợp đúng giữa tên nhà khoa học và công trình nghiên cứu của họ.

A

Tôm-sơn (Thomson)

Tìm ra hạt nơtron trong hạt nhân

B

Bo (Bohr)

Tìm ra hạt proton trong hạt nhân

C

Rơ-dơ-pho (Rutherford)

Tìm ra hạt nhân nguyên tử

D

Chat-uých (Chadwick)

Tìm ra hạt electron

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử nhẹ nhất là hidro.

B. Khối lượng nguyên tử hidro xấp xỉ bằng khối lượng của hạt proton và nơtron.

C. Các hạt cơ bản có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.

D. Điện tích của hạt electron và hạt proton là điện tích nhỏ nhất được biết đến trong tự nhiên.

Câu 3: Trong nguyên tử, lớp electron có mức năng lượng thấp nhất là

A. P.        

B. K.        

C. L.        

D. M.

Câu 4: Số electron tối đa trong lớp N là

A. 2.        

B. 8.        

C. 18.        

D. 32.

Câu 5: Agon có ba đồng vị có số khối lần lượt là 36, 38 và A. Thành phần phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng bằng: 0,34%; 0,06%; 99,60%. Nguyên tử khối trung bình của agon là 39,98. Giá trị của A là

A. 40.       

B. 37.       

C. 35.        

D. 41.

Câu 6: Các phân lớp electron có trong lớp M là

A. 2s, 2p.

B. 3s, 3p, 3d.

C. 4s, 4p, 4d, 4f.

D. 1s.

Câu 7: Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là 919X. Kết luận nào sau đây về cấu tạo nguyên tử X là đúng?

 

Số proton

Số khối

Phân bố electron trong từng lớp

A

9

19

2/7

B

9

19

2/8/8/1

C

19

9

2/7

D

19

9

2/8/8/1

 

Câu 8: Một nguyên tố A có kí hiệu nguyên tử là 56137A. Nguyên tố này tạo được ion có dạng A2+. Số proton, nơtron và electron rong ion này lần lượt là

A. 58, 79, 56.

B. 56, 81, 54.

C. 58, 77, 56.

D. 56, 79, 54.

Câu 9: Một nguyên tố X có 4 đồng vị bền với hàm lượng % lần lượt như sau:

Đồng vị

54X

56X

57X

58X

Hàm lượng (%)

5,78

91,72

2,22

0,28

 

Nguyên tử khối trung bình của X là

A. 56,25.       

B. 55,91.        

C. 56,00.         

D. 55,57.

Câu 10: Hợp chất MXa có tổng số proton là 58. Trong hạt nhân M, số nơtron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân X, số proton bằng số nơtron. Phân tử khối của MXa là

A. 116.           

B. 120.           

C. 56.         

D. 128.

Câu 11: Trong số các nguyên tử và ion sau đây, có bao nhiêu hạt có 8 electron ở lớp ngoài cùng?

1939X+ , 1840Y , 1735Z- , 816T, 2040A

A. 2              

B. 3              

C. 4           

D. 5

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố Z có kí hiệu 2040Z. Cho các phát biểu sau về Z:

1. Z có 20 nơtron.

2. Z có 20 proton.

3. Z có 2 electron hóa trị.

4. Z có 4 lớp electron.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.         

B. 2.        

C. 3.          

D. 4.

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là

A. 1+         

B. 2+        

C. 3+          

D. 4+

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố Y có 8 electron. Nếu Y nhận thêm electron để lớp ngoài cùng bão hòa thì điện tích ion thu được là

A. 1-.        

B. 2-.       

C. 3-.         

D. 4-.

Câu 15: A và B là hai đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt trong A và B là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử X là

A. 8.        

B. 10.       

C. 16.        

D. 32.

Câu 16: Sự phân bố electron trên các lớp của ion X¯ là 2/8/8. X¯ có 18 nơtron trong hạt nhân. Số khối của ion X¯ là

A. 34.        

B. 35.        

C. 36.        

D. 37.

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d54s2. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố T không đúng?

A. Cấu hình electron của ion T2+ là [Ar]3d5.

B. Nguyên tử của T có 2 electron hóa trị.

C. T là kim loại.

D. T là nguyên tố d.

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Số electron hóa trị của X là

A. 2.          

B. 8.          

C. 7.           

D. 5.

Câu 19: Ion M¯ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử M là

A. 19.         

B. 18.         

C. 17.          

D. 16.

Câu 20: Ion X+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4p6. Số khói của ion này là 87. Số hạt nơtron trong nguyên tử X là

A. 48         

B. 49          

C. 50           

D. 51

Câu 21: Cho cấu hình của nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5:

X1 : 1s2;

X2 : 1s22s1;

X3 : 1s22s22p63s23p3;

X4 : 1s22s22p63s23p64s2;

X5 : 1s22s22p63s23p63d74s2;

Trong các nguyên tố cho ở trên, số các nguyên tố kim loại là

A. 2          

B. 3          

C. 4            

D. 5

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng?

A. X là kim loại.

B. X là nguyên tố d.

C. Trong nguyên tử X có 3 lớp electron.

D. Trong nguyên tử X có 6 electron s.

Câu 23: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là

A. 1          

B. 2            

C. 3            

D. 4

Câu 24: Nguyên tử nguyên tô X có 2 electron ở phân lớp 3d. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở ô số

A. 18         

B. 24            

C. 20          

D. 22

Câu 25: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của ion M2+ là 34, biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử M là

A. 2p4

B. 2p6

C. 3s2

D. 3p2

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của ion X2+

A. [Ar]3d44s2

B. [Ar]3d6

C. [Ar]3d54s1

D. [Ar]3d64s1

Câu 27: Cho các nguyên tố Q, T, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 13, 16, 19, 25. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

A. Q3+

B. T2-

C. Y+

D. Z2+

Câu 28: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố kim loại?

A. 8, 11, 26

B. 15, 19, 25

C. 13, 20, 27

D. 5, 12, 14

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.

B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.

C. Các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng đều là phi kim.

D. Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.

Câu 30: Một nguyên tử có 3 phân lớp electron. Trong đó số electron p nhiều hơn số electron s là 5. Số electron lớp ngòi cùng của nguyên tử này là

A. 2         

B. 3         

C. 5         

D. 7

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1. C

2. C

3. B

4. D

5. A

6. B

7. A

8. B

9. B

10. B

11. B

12. D

13. C

14. B

15. A

16. B

17. B

18. D

19. C

20. C

21. B

22. B

23. C

24. D

25. C

26. B

27. D

28. C

29. D

30. D

ĐỀ SỐ 2

I/ Phần I: trắc nghiệm 

Câu 1.  Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là        

A.  proton, electron.             

B.  electron.                           

C.  proton.                             

D.  nơtron.

Câu 2.  Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 15, vậy X là nguyên tố  

A.  p.                                    

B.  d.                                      

C.  f.                                      

D.  s.

Câu 3.  Lớp electron liên kết với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là

A.  lớp N.                             

B.  lớp K.                               

C.  lớp L.                               

D.  lớp M.

Câu 4.  Nguyên tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngoài cùng là

A.  3s2 3p1.                           

B.  2s2 2p1.                             

C.  3s2 3p2.                            

D.  3p1 4s2.

Câu 5.  Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3 thì nhận xét sai

A.  Không xác định được số nơtron.                                   

B.  Có 7 electron.                  

C.  Có 7 proton.                                                                   

D.  Có 7 nơtron.

Câu 6.  Số khối của hạt nhân là

A.  tổng số electron và nơtron.                                            

B.  tổng số electron và proton.

C.  tổng số electron, proton và nơtron.                               

D.  tổng số proton và nơtron.

Câu 7.  Số electron tối đa ở lớp L là

A.  32.                                  

B.  8.                                      

C.  16.                                   

D.  18.

Câu 8.  Hạt nhân của hầu hết mọi nguyên tử gồm có các hạt           

A.  nơtron, electron.                                                             

B.  proton, electron.              

C.  proton, nơtron, electron.                                                 

D.  proton, nơtron.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Hóa học 10 có đáp án Trường THPT Nguyễn Huệ. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong các kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?