Bộ 2 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 năm 2020 Trường THCS Lê Văn Tám có đáp án

TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM

 

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 6

Thời gian: 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

A. Trắc nghiệm (2đ):

Chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất

Câu 1: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì:

  1. Gồm 2 phần vỏ và trụ giữa.
  2. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.
  3. Có ruột chứa chất dự trữ.
  4. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về mô là đúng.

A. Mô là nhóm tế bào giống nhau về hình dạng, cấu tạo, cùng thực hiện một chức năng.

B. Mô là các tế bào giống nhau.

C. Mô gồm các tế bào nằm trong cùng một cơ quan.

D Mô là nhóm tế bào khác nhau về hình dạng, cấu tạo, cùng thực hiện một chức năng

Câu 3: Chất hữu cơ  được thân vận chuyển xuống rễ nhờ :

A. Mạch gỗ             B. Mạch rây              C. Thịt vỏ            D. Lông hút.

Câu 4: Cơ thể thực vật gồm những cơ quan nào?

A. Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.

B. Cơ quan rễ, thân lá.

C. Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan hoa.

D. Cơ quan hoa, quả, hạt.

Câu 5: Cây gỗ to ra do đâu?

A. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

C.  Các vòng gỗ hằng năm.       

D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.

Câu 6: Thân dài ra do

A. Sự lớn lên và phân chia tế bào.

B. Chồi ngọn   

C. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.

D. Mô phân sinh ngọn.

Câu 7: Trong số các cây sau nhóm cây thuộc rễ cọc.

A. cây bưởi, cây cam, cây lúa, cây ngô.

B. cây mít, cây xoài, cây tỏi tây, cây mía.

C. cây bưởi, cây cam, cây mít, cây xoài.

D. cây lúa, cây ngô, cây mía, cây tỏi tây.

Câu 8: Những nhóm cây nào sau đây dài ra rất nhanh:

A. Mướp, Mồng tơi, Ổi

B. Mướp, Đậu ván, Bí

C. Bạch đàn, Nhãn, Ổi

D. Mướp,bưởi, Mồng tơi

B. Tự luận (8.0 điểm):

Câu 1: Hãy trình bày con đường hút nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây?

Câu 2: Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng .

Câu 3: Nêu quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào?Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?

Câu 4: Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?Miền nào quan trọng nhất vì sao?

ĐÁP ÁN

A.Trắc nghiệm (2đ):

1

2

3

4

5

6

7

8

D

A

B

A

B

C

C

B

 

B. Tự luận (8 điểm):

 

Câu

Đáp án

Câu 1

 

 * Con đường hút nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây:

- Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan chủ yếu nhờ lông hút.

- Nước và muối khoáng hòa tan được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận khác của cây.

Câu 2

 

* Thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng .

Cắt hai cành hoa màu trắng  cắm vào 2 cốc thủy tinh chứa nước (cốc 1 nước màu, cốc 2 nước không màu).Sau một thời giam

  • Cốc 1: Hoa chuyển màu
  • Cốc 2: Hoa vẫn giữ nguyên màu trắng

Sau đó dùng dao cắt ngang thân cây hoa có màu.Dùng kính lúp quan sát thấy mạch gỗ nhuộm màu giống hoa.

Kết luận: Nước và muối được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.

Câu 3

 

 *  Quá trình phân chia của tế bào diễn ra là :

- Đầu tiên hình thành hai nhân

- Chất  tế bào phân chia.

- vách tế bào hình thành nhan đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

  * Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật là:

  Tế bào lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển.

Câu 4

 

Rễ gồm 4 miền: Miền chóp rễ, miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng.

Miền chóp rễ: Che chở và bảo vệ cho đầu rễ

Miền trưởng thành: Có chức năng dẫn truyền.

Miền hút: Hấp thụ nước và muối khoáng.Là miền quan trọng nhất

Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra.

 

ĐỀ SỐ 2

A. Trắc nghiệm (5 điểm):

Câu 1: Các bào quan có ở tế bào thực vật là:

A. Lục lạp, nhân, không bào.

B. Chất tế bào, nhân.

C. Màng sinh chất, lục lạp, nhân

D. Không bào, lục lạp.

Câu 2: Bào quan nào không thuộc tế bào thực vật:

A. Lục lạp.

B. Trung tử.

C. Nhân.

D. Không bào.

Câu 3: Số miền của rễ là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Cấu tạo ngoài của lá gồm:

A. Phiến lá, thịt lá, mạch gỗ.

B. Gân lá, thịt lá, bó mạch.

C. Cuống lá, phiến lá, thịt lá

D. Phiến lá, gân lá, cuống lá

Câu 5: Các loại biến dạng của rễ là:

A. Rễ củ, rễ móc, rễ thở

B. Rễ củ, rễ móc, giác mút.

C. Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.

D. Rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ chùm.

Câu 6: Mô nào có chức năng phân chia:

A. Mô bì.

B. Mô phân sinh.

C. Mô mềm.

D. Mô nâng đỡ.

Câu 7: Lá có màu xanh nhờ:

A. Lục lạp.

B. Nhân

C. Biểu bì

D. Khí khổng.

Câu 8: Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan nhờ:

A. Biểu bì.

B. Màng tế bào.

C. Lông hút

D. Bó mạch

Câu 9: Hô hấp ở thực vật tạo ra sãn phẩm gì làm nước vôi trong bị đục:

A. Nước

B. Cacbonic

C. Oxi

D. Năng lượng.

Câu 10: Rễ móc có chức năng là:

  1. Dự trữ chất hữu cơ.

B. Lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ

C. Giúp cây thở

D. Giúp cây bám vào tường, cây khác.

Câu 11: Cây nào sau đây thuộc thân leo:

A. Cây mía.

B. Cây bầu.

C. Cây dưa hấu.

D. Cây ớt.

Câu 12: Vào những ngày trời nắng, chúng ta thấy mát khi ngồi dưới gốc cây vì:

A. Tán cây che nắng

B. Do ảo giác.

C. Cây thoát hơi nước

D. Cả A, B, C

Câu 13: Gọi rừng nhiệt đới Amazon là lá phổi xanh của Trái Đất vì:

A. Cây quang hợp tạo ra oxi.

B. Cây quang hợp hấp thụ Cacbonic

C. Cây quang hợp tạo ra nước.

D. Cây hấp thụ CO2, tạo Oxi.

Câu 14: Củ nghệ thuộc loại biến dạng nào sau đây:

A. Thân rễ.

B. Thân củ.

C. Rễ củ.

D. Rễ thở.

Câu 15: Loại biến dạng nào là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người:

A. Thân củ, rễ thở, giác mút.

B. Thân rễ, lá bắt mồi, lá bẹ.

C. Rễ củ, giác mút, lá tay móc.

D. Thân củ, rễ củ, thân rễ

B. Tự luận (5 điểm):

Câu 1: Nêu cấu tạo tế bào thực vật?

Câu 2: Vẽ sơ đồ quá trình quang hợp.

Câu 3: Kể tên 5 loại củ ăn được. Các củ đó thuộc biến dạng nào của cây?

Câu 4: Vì sao khi nuôi cá, người ta thường cho các loại rong vào bể cá?

-(Để xem nội dung đáp án đề số 2 đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 2 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học 6 năm 2020 Trường THCS Lê Văn Tám có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?