Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020
ĐỀ SỐ 1:
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có số electron hóa trị như nhau trong nguyên tử được xếp thành một cột.
C. Các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
D. Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Câu 2: Cho các nguyên tố X, Y, Z, T có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p6; 1s22s22p63s23p64s1; 1s22s22p63s23p64s2; 1s22s22p63s23p5. Các nguyên tố thuộc cùng chu kì là
A. X và Y. B. X và Z. C. Y và Z. D . Z và T.
Câu 3. Cho: ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13. Tính bazơ của dãy các hiđroxit NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến
đổi
A. giảm dần. B. không theo quy luật.
C. tăng dần. D. vừa tăng vừa giảm.
Câu 4. Ion dương được hình thành khi nguyên tử
A. nhường electron. B. nhận electron. C. nhường proton. D. nhận proton.
Câu 5. Khí hiđro clorua tan tốt trong nước vì nó là
A. hợp chất cộng hóa trị. B. hợp chất của halogen. C. phân tử phân cực. D. hợp chất.
Câu 6. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. kali. B. oxi. C. clo. D. flo.
Câu 7. Số oxi hóa của Mn trong K2MnO4, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là:
A. +6, +3, +6, +5. B. +3, +5, 0, +6. C. +6, +3, +5, +6. D.+5,+6,+3,0.
Câu 8. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron thu gọn [Ne]3s23p2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IVA. B. chu kì 4, nhóm IIIA.
C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 9. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. X, Y lần lượt là (Cho: ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13,
ZK=19, ZCa=20)
A. Na và Mg. B. Mg và Ca. C. Mg và Al. D. Na và K.
Câu 10. Trong một nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố
A. giảm theo chiều tăng của tính kim loại. B. tăng theo chiều tăng bán kính nguyên tử.
C. giảm theo chiều tăng của tính phi kim. D. biến đổi không có qui luật.
Câu 11. Dãy nào sau đây không có hợp chất ion?
A. H2S, Na2O, AlCl3. B. KF, H2O, BeH2. C. BF3, H2S, MgCl2. D. H2O, CO2, BF3.
Câu 12. Liên kết hóa học trong các phân tử HCl, H2 và Cl2 đều là
A. liên kết đơn. B. liên kết đôi. C. liên kết ba. D. liên kết bội.
Câu 13. Trong phân tử C2H2 và H2O, tổng số cặp electron tham gia liên kết lần lượt là
A. 2 và 3. B. 3 và 3. C. 4 và 2. D. 5 và 2.
Câu 14. Cho các phân tử: Cl2O, NO, PH3, NH3 và độ âm điện của Cl = 3,16, O = 3,44, N =3,04, P = 2,19, H = 2,2). Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất là
A. Cl2O. B. NO. C. PH3. D. NH3.
Câu 15. Các ion: 17Cl−, 19K+, 20Ca2+ có cùng số
A. proton. B. nơtron. C. đơn vị điện tích hạt nhân. D. electron.
Câu 16. Cation R2+ và anion X3 – có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R và X trong bảng hệ thống tuần hoàn lần lượt là
A. chu kì 2, nhóm VIA và chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIA và chu kì 2, nhóm VA.
C. chu kì 2, nhóm IIIA và chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm VIA và chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 17. Nguyên tố R thuộc nhóm A có hợp chất khí với hiđro là RH2. Trong oxit cao nhất của R, oxi chiếm 60% về khối lượng. Nguyên tử khối của R là
A. 16. B. 24. C. 32. D. 40.
Câu 18. Nguyên tử nguyên tố Z và Y có cấu hình electron lần lượt là [Ar]4s2, [He]2s22p5. Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi các nguyên tố này và liên kết hóa học tạo thành là:
A. Z2Y3, liên kết cộng hóa trị. B. Z2Y, liên kết ion.
C. ZY2, liên kết ion. D. Z2Y, liên kết cộng hóa trị.
Câu 19. Cho 11,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là (Cho: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137).
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
Câu 20. Tổng số hạt electron trong ion AB2 là 32. Tổng số hạt proton trong phân tử AB2 là 22. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố A là
A. 6. B. 12. C. 16. D. 8.
Phần 2: tự luận
Câu 1: Viết công thức electron, công thức cấu tạo, xác định cộng hóa trị của các nguyên tử trong phân tử
O2 và NH3. (Cho: ZH=1, ZN=7, ZO=8)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại R thuộc nhóm IIA cần vừa đủ 20 gam dung dịch HCl a% thu
được dung dịch X và 1,12 lít khí H2 (ở đktc) (Cho: H=1, Be=7, Mg=24, Cl=35,5, Ca=40, Sr=88, Ba=137)
a. Xác định R.
b. Tính a và nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.
ĐỀ SỐ 2:
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Chu kì là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có cùng
A. số electron lớp ngoài cùng. B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị. D. số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là liti.
C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là flo. D. Nguyên tố có độ âm điện bé nhất là natri.
Câu 3: Đối với các nguyên tố thuộc nhóm A, yếu tố nào sau đây không biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Nguyên tử khối. B. Độ âm điện.
C. Tính kim loại, phi kim. D. Tính axit, bazơ của các hidroxit.
Câu 4: Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành
A. bằng lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với ion dương kim loại.
B. giữa nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim.
C. bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện nhỏ hơn 1,7.
Câu 5: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một hay nhiều cặp electron chung. B. một cặp electron chung.
C. một electron chung. D. sự cho, nhận electron.
Câu 6: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong các hợp chất H2S, S, SO3, SO2, Na2SO4 lần lượt là:
A. –2, 0, +4, +4, +6. B. –2, 0, +6, +4, +6.
C. –2, 0, +4, +6, +6. D. –2, 0, +6, +4, +4.
Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các phân tử đều không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, NaCl. C. N2, H2O, Cl2, O2. D. Cl2, HCl, N2, F2
Câu 8: Cho các nguyên tố X, Y, L, T có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p6,
1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s23p63d14s2, 1s22s22p63s23p5. Các nguyên tố cùng chu kì là
A. X và Y. B. X và L. C. X và T D.Y và L.
Câu 9: Biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, L, T lần lượt là: 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s2, 1s22s2. Dãy được xếp theo thứ tự tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là:
A. T, L, Y, X. B. X, Y, T, L. C. T, Y, L, X. D. X, Y, L, T.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất của R lần lượt là
A. RH4, RO2. B. RH5, R2O5. C. RH3, R2O3. D. RH3, R2O5.
Câu 11: Biết độ âm điện: K (0,82), F (3,98), Na (0,93), O (3,44). Số hợp chất ion được hình thành khi cho các nguyên tử nguyên tố trên liên kết với nhau từng đôi một là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12: Phân tử nào sau đây chỉ có liên kết đơn?
A. N2. B. O2. C. F2. D. CO2.
Câu 13: Cộng hóa trị của cacbon và oxi trong phân tử CO2 lần lượt là
A. 4 và 2. B. 3 và 2. C. +4 và -2. D. 4 và -2.
Câu 14: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều sự phân cực liên kết tăng dần từ trái sang phải?
A. O2, KCl, HCl. B. Cl2, H2O, NaCl. C. H2O, KCl, O2. D. NaCl, HCl, Cl2.
Câu 15: Trong các hợp chất ion sau: CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, K2SO4, NH4Cl, số hợp chất chứa ion đa nguyên tử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 16: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. X là
A. 9F. B. 35Br. C. 17Cl. D. 16S.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là (Cho: H=1, O=16, S=32, C=12, Cl=35,5)
A. 60,00%. B. 50,00%. C. 40,00%. D. 27,27%.
Câu 18: Cho độ âm điện: K (0,82), F (3,98), Na (0,93), C (2,55), O (3,44), Al (1,61), Cl (3,16). Dãy gồm các chất đều có liên kết ion trong phân tử là
A. Al4C3, Na2O. B. Na2O, AlCl3. C. AlCl3, Al4C3. D. KF, Na2O.
Câu 19: Trong phân tử C2H2 và H2O, tổng số cặp electron tham gia liên kết lần lượt là
A. 2 và 3. B. 5 và 4. C. 5 và 2. D. 4 và 2.
Câu 20: Hai nguyên tố X và Y (ZX < ZY) kế tiếp nhau trong cùng chu kì có tổng số proton trong 2 hạt nhân là 33. X và Y lần lượt là
A. Mg (Z=12) và Ca (Z=20). B. O (Z=8) và S (Z=16).
C. Si (Z=14) và K (Z=19). D. S (Z=16) và Cl (Z=17).
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: CH4, NH3.
Câu 2: Cho 3 nguyên tố X, Y, M thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. X, Y cùng một chu kì và thuộc hai nhóm liên tiếp. M, X thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tính kim loại: M > X > Y. Nguyên tử của nguyên tố X có 2 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 3s.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, M.
b. Viết công thức hiđroxit ứng với oxit bậc cao nhất của Y.
ĐỀ SỐ 3:
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
A. Các nguyên tố được xếp theo chiếu tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
C. Các nguyên tố có số electron hóa trị như nhau trong nguyên tử được xếp thành một cột.
D. Các nguyên tố được xếp theo chiếu tăng của nguyên tử khối.
Câu 2 Trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Trong một chu kì, tính phi kim của các nguyên tố mạnh dần.
B. Trong một nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.
C. Trong một nhóm A, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần.
D. Trong một chu kì, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.
Câu 3. Yếu tố nào sau đây không biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Độ âm điện B. Tính chất của nguyên tố
C. Nguyên tử khối. D. Tính chất của đơn chất và hợp chất
Câu 4. Ion âm được hình thành khi nguyên tử
A. nhường electron. B. nhận electron. C. nhường proton. D. nhận proton.
Câu 5. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một electron chung. B. sự cho, nhận electron.
C. một cặp electron chung. D. một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 6. Trong phân tử CH4
A. cộng hóa trị của hiđro là 1, số oxi hóa của hiđro là 1.
B. cộng hóa trị của hiđro là 1, số oxi hóa của hiđro là +1.
C. điện hóa trị của hiđro là 1+, số oxi hóa của hiđro là 1.
D. điện hóa trị của hiđro là 1+, số oxi hóa của hiđro là +1.
Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Các chất mà phân tử có liên kết ion có thể là chất rắn, lỏng hoặc chất khí.
B. Các hợp chất ion có tính kém bền, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. Các hợp chất ion có tính bền vững, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Các hợp chất ion thường tan ít trong nước.
Câu 8. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của cation R2+ là 3p6. Nguyên tố R thuộc
A. chu kỳ 4, nhóm IIA. B. chu kỳ 4, nhóm IIB.
C. chu kỳ 3, nhóm VIIIA. D. chu kỳ 4, nhóm VIIIA.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là
A. RH2, RO. B. RH3, R2O5. C. RH4, RO2. D. RH5, R2O3.
Câu 10. Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s2, 1s22s22p63s23p1. Thứ tự tăng dần tính bazơ của hiđroxit tương ứng từ trái sang phải là:
A. Y(OH)2, Z(OH)3, XOH. B. Z(OH)3, XOH, Y(OH)2.
C. XOH, Y(OH)2, Z(OH)3. D. Z(OH)3, Y(OH)2, XOH.
Câu 11. Cho các hợp chất ion sau: BaO, NH4NO3, K2O, NaF, K2SO4. Số hợp chất chứa ion đa nguyên tử là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 12. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là 11 và 9. Liên kết giữa hai nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết
A. ion. B. cộng hóa trị phân cực.
C. cộng hóa trị không phân cực. D. cho, nhận.
Câu 13. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là ns2np5. Liên kết của X với nguyên tử hiđro là liên kết
A. cộng hóa trị không cực. B. cộng hóa trị có cực. C. cho nhận. D. ion.
Câu 14. Dãy nào sau đây có số oxi hóa của N lần lượt là −3, +5, +2?
A. N2O5, NO2, NO. B. NH3, NO, NO2. C. NH3, HNO3, NO. D. HNO3, N2O5, NO2.
Câu 15. Hai nguyên tố X và Y kế tiếp nhau trong cùng một chu kì có tổng số proton trong 2 hạt nhân là
23. X, Y lần lượt là
A. Mg (Z = 12) và Na (Z = 11). B. O (Z = 8) và S (Z = 16).
C. Si (Z = 14) và K (Z = 19). D. S (Z = 16) và Cl (Z = 197).
Câu 16. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA và có tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử là 24. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p3. D. 1s22s22p6.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 17,84 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 500 gam nước thu được 500 ml dung dịch (D = 1,03464 g/ml). X, Y lần lượt là
A. Na và K. B. Li và Na. C. Li và K. D. Na và Cs.
Câu 18. Phân tử YX2 có tổng số hạt mang điện bằng 44 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử Y ít hơn số
hạt mang điện của X là 4 hạt. Công thức cấu tạo của XY2 là
A. X=Y=X. B. X=Y–X. C. X–Y–X. D. X–Y=X.
Câu 19. Cho ba nguyên tố: M (Z = 19), X (Z = 13), Y (Z = 9). Nhận định nào sau đây đúng?
A. Từ nguyên tử M và nguyên tử X có thể tạo hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết giữa nguyên tử M và nguyên tử Y là liên kết ion.
C. M và Y là kim loại, X là phi kim.
D. Liên kết giữa nguyên tử M và nguyên tử Y là liên kết cộng hóa trị.
Câu 20. Nguyên tử của nguyên tố M có 11 electron, nguyên tử của nguyên tố X có 17 electron. Công thức của hợp chất và liên kết trong phân tử được tạo ra từ hai nguyên tố có thể là
A. M2X và liên kết ion. B. MX2 và liên kết cộng hóa trị.
C. MX và liên kết ion. D. M3X2 và liên kết cộng hóa trị.
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: HClO, CO2
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp kim loại X, Y thuộc nhóm IA và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 191,8 gam nước thu được 200 gam dung dịch M. Xác định tên X và Y.
ĐỀ SỐ 4:
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.
D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Câu 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nào sau đây không đúng? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Câu 3: Nguyên tử nguyên tố nhóm IA nào dưới đây có bán kính nguyên tử bé nhất?
A. Li (Z=3). B. Na (Z=11). C. K (Z=19). D. Cs (Z=55).
Câu 4: Dãy các hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?
A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl.
Câu 5: Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. giữa các phi kim với nhau.
B. được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một nguyên tử
Câu 6: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 lần lượt là
A. 2 và 1. B. 2+ và 1-. C. +2 và -1. D. 2+ và 2-
Câu 7: A, B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là
A. Mg và Ca. B. O và S. C. N và Si. D. C và Si.
Câu 8: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA. R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là
A. 3p2. B. 3s2. C. 2p1 D. 2s2.
Câu 9: Cho các chất: NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2, AlCl3 và độ âm điện của các nguyên tố: K (0,82), Al (1,61), S (2,58), Cl (3,16), O (3,44), Mg (1,31), H (2,20), C (2,55). Số chất có liên kết ion là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm IA. B. chu kỳ 2, nhóm IIA.
C. chu kỳ 3, nhóm IIA. D. chu kỳ 2, nhóm IA.
Câu 11: Nguyên tố R tạo được hợp chất khí với hidro có công thức là RH3. Trong oxit cao nhất của R,
oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. R là (Cho: N=14, C=12, S=32, P =31)
A. N. B. C. C. S. D. P.
Câu 12: Số oxi hóa của Cl và O trong Cl2O7 theo lần lượt là
A. +7 và -2. B. -2 và +7. C. 7+ và 2-. D. -1 và -2.
Câu 13: Cho các nguyên tố: M (Z = 19), X (Z = 11), Y (Z = 16) và R (Z = 8). Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. R, Y, X, M. B. M, X, Y, R. C. M, X, R, Y. D. Y, R, X, M.
Câu 14: Phân tử nào sau đây không phân cực?
A. H2O. B. NH3. C. HCl. D. CO2
Câu 15: Trung hoà 5,6 g một hiđroxit của kim loại R nhóm IA cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. R là
(Cho: Li=7, Na=23, K=39, Rb=85)
A. Rb. B. Na. C. K. D. Li.
Câu 16: Anion Y− có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIIA. C. chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu 17: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro, hiđro
chiếm 5,882% về khối lượng. R là (Cho: O=16, S=32, Cr=52, Se=79)
A. oxi. B. lưu huỳnh. C. crom. D. Selen.
Câu 18: Cho các nguyên tố sau: X (Z = 19); Y (Z = 17). Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết lần lượt là
A. XY, liên kết ion. C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực.
B. X2Y, liên kết ion. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 19: Cho các chất sau: (1) H2S, (2) SO2, (3) NaCl, (4) CaO, (5) NH3, (6) HBr, (7) Na2SO4, (8) CO2.
Dãy gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là:
A. 1, 2, 3, 4, 8. B. 1, 4, 5, 7, 8. C. 1, 2, 5, 6, 8. D. 3, 5, 6, 7, 8.
Câu 20: Cho 3,25 g kim loại X hoá trị II tác dụng hết với 18,25 gam dung dịch HCl 20% thu được 21,4
gam dung dịch. Kim loại đã cho là (Cho nguyên tử khối: Ba = 137, Mg = 24, Ca = 40, Zn = 65)
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
Phần 2: Tự luận
Câu 1: (1,0 điểm) Nguyên tố A, B có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 11, 17. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Câu 2: (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 3,45g kim loai A thuộc nhóm IA trong 100g nước. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B có khối lượng 103,3 gam.
a. Xác định kim loại A.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,25M để trung hòa dung dịch B.
---(Để xem nội dung đầy đủ chi tiết đề số 4, 5, 6, 7, 8, 9 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 10:
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Chu kì chứa các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng
A. số electron. B. số lớp electron.
C. số electron hoá trị. D. số electron lớp ngoài cùng.
Câu 2: Cho các nguyên tử: 13Al, 11Na, 12 Mg, 16S. Dãy so sánh bán kính nguyên tử nào sau đây đúng?
A. Al < Na < Mg < S. B. Na < Al < S < Mg. C. S < Mg < Na < Al. D. S < Al < Mg < Na.
Câu 3: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 2, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm IIIA.
C. chu kì 2, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 4: Liên kết ion thường được tạo thành giữa hai nguyên tử
A. kim loại. B. phi kim.
C. kim loại điển hình và phi kim điển hình. D. kim loại và phi kim.
Câu 5: Để hình thành phân tử X2, mỗi nguyên tử X (cấu hình electron 1s22s22p5) phải góp chung n electron. Giá trị của n là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 6: Hóa trị của Ca và Cl trong CaCl2 lần lượt là
A. 2 và 1. B. 2+ và 1-. C. +2 và -1. D. 2+ và 2-
Câu 7: Nguyên tử R có cấu hình electron là 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro của R là
A. RO2 và RH4. B. RO2 và RH2. C. R2O5 và RH3. D. RO3 và RH2.
Câu 8: Electron hóa trị của các nguyên tử nguyên tố nhóm IA, IIA là electron
A. s. B. p. C. f. D. d.
Câu 9: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA là
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 10: Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng trong nguyên tử là 3p3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X có 15 proton.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 3 electron.
C. X thuộc chu kì 3.
D. X là thuộc nhóm VA.
Câu 11: Sự hình thành liên kết trong phân tử Na2O không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn hơn nên hút electron lớp ngoài cùng của nguyên tử natri.
B. Nguyên tử oxi nhường electron cho nguyên tử natri.
C. Có lực hút tĩnh điện giữa cation natri và anion oxit.
D. Có sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử natri và nguyên tử oxi.
Câu 12: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực. B. không xác định.
C. cộng hoá trị phân cực. D. Ion.
Câu 13: Số oxi hóa của S trong đơn chất, Fe trong Fe3+, S trong SO2, P trong HPO42- lần lượt là:
A. 0, +3, +4, +6. B. 0, +3, +6, +6. C. 0, +3, +4, +5. D. + 2, +3, + 3, +4.
Câu 14: Nguyên tử của các nguyên tố trong một nhóm A của bảng tuần hoàn thường có cùng
A. số nơtron. B. số lớp electron. C. số proton. D. số electron lớp ngoài cùng.
Câu 15: Cho: Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Dãy sắp xếp các hiđroxit của Si, P, S, Cl theo chiều tính axit tăng dần từ trái sang phải là:
A. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4. B. H2SO4, H3PO4, HClO4, H2SiO3.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3. D. H3PO4, HClO4, H2SiO3, H2SO4.
Câu 16: Cho các nguyên tố sau: 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Thứ tự giảm dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. F, Cl, S, Si. B. F, Cl, Si, S. C. Si, S, F, Cl. D. Si, S, Cl, F.
Câu 17: Các yếu tố đều không biến đổi tuần hoàn là
A. bán kính nguyên tử, độ âm điện.
B. số electron trong nguyên tử, số lớp electron.
C. tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố.
D. thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố.
Câu 18: Cho các chất: NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2 (Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl:
3,16 và O: 3,44; Mg:1,31; H:2,20; C:2,55). Số chất có liên kết ion là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 19: Cho 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y (MX > MY) thuộc nhóm IA ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, tác dụng hết với H2O thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). X, Y lần lượt là (Cho: Li=7, Na=23, K=39, Rb=87,5)
A. Li và Na. B. Na và K. C. Li và K. D. K và Na.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Phần 2: Tự luận
Câu 1: (1 điểm) Biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử K2O biết ZK=19 và ZO=8.
Câu 2: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất có oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố R và thành phần phần trăm của nguyên tố R trong RH3.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề kiểm tra 1 tiết lần 1 môn Hóa học 10 năm học 2019-2020 Trường THPT Kon Tum
- Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 10 năm học 2019-2020 Trường THPT Ninh Châu
Chúc các em học tập tốt !