Bộ 4 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Phan Đăng Lưu

BỘ 4 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)                        

Câu 1:  Kí hiệu phân lớp bán bão hòa là

  A.  3d10.                                 B.  2p5.                                C.  4f7.                                D.  1s2.

Câu 2:   Magiê có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg, 26Mg. Clo có hai đồng vị là: 35Cl, 37Cl. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử Magiê clorua được tạo thành giữa Magiê và Clo?

  A.  9.                                      B.  12.                                 C.  18.                                 D.  6. 

Câu 3:  Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử X như hình bên, trong các phát biểu sau về X:

(1) X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

(2) Tổng số electron thuộc các phân lớp s của X là 4.

(3) Nguyên tố X thuộc chu kì lớn trong bảng tuần hoàn.

(4) Trong hạt nhân nguyên tử của X có 7 nơtron.

(5) X có tổng số hạt mang điện là 16.

Số phát biểu sai là:

  A.   3.                                     B.   4.                                  C.   1.                                  D.   2.

Câu 4:  Cho nguyên tố Fe(Z=26). Cấu hình electron của ion Fe2+

  A.  1s22s22p63s23p63d64s2.                                            B.  1s22s22p63s23p63d6.

  C.  1s22s22p63s23p63d84s2.                                            D.  1s22s22p63s23p63d44s2

Câu 5:  Số oxi hóa của nitơ trong dãy các chất và ion sau : NH3, NO, NO2, HNO3, NH4+  là :

  A.  -3, +2, +4, +5, -3.                                                    B.  -3, +2, +2, +6,+3.

  C.  -3, +2, +3, +6, -4.                                                    D.  -3,+2, +4, +5, +4.

Câu 6: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng        

  A.  số khối.                                                                   B.  tổng số hạt cơ bản.

  C.  số proton.                                                                D.  số nơtron.  

Câu 7:   Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28. Số hạt không mang điện trong nguyên tử X là

  A.  19.                                    B.  9.                                   C.  18.                                 D.  10.

Câu 8:  Tên gọi của ion SO42-

  A.  anion sunfit.                     B.  anion sunfat.                  C.  anion sunfua.                 D.  anion sunfuric.

Câu 9:  Liên kết trong phân tử HCl là

  A.  liên kết cộng hóa trị cho nhận.                                B.  liên kết ion.

  C.  liên kết cộng hóa trị không cực.                             D.  liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 10:  Công thức electron đúng là

  A.  H :F                                 B.  H: H                              C.  H : F                             D.  H : H

Câu 11:  Cho các nguyên tố: C (Z=6), N(Z=7), Si(Z=14). Bảng sau thống kê độ âm điện của ba nguyên tố trên một cách ngẫu nhiên (không theo thứ tự):

Nguyên tố

X

Y

Z

Độ âm điện (Theo Pauling)

2,55

1,90

3,04

 

Các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là:

  A.  Si, C, N.                           B.  C, Si, N.                        C.  C, N, Si.                        D.  Si, N, C.

Câu 12:  Cho các nguyên tố: X(Z=2); Y(Z=10); A(Z=14) và B(Z=18). Số nguyên tố khí hiếm là

  A.  1.                                      B.  3.                                   C.  4.                                   D.  2.

Câu 13:  Số electron tối đa thuộc lớp K là

  A.  32.                                    B.  2.                                   C.  18.                                 D.  8.

Câu 14:   Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

  A.  electron, nơtron.                                                     B.  proton, nơtron.

  C.  proton, nơtron, electron.                                         D.  proton, electron.

Câu 15:  Cho nguyên tố X(Z=9). Khi X tham gia liên kết hóa học, phát biểu đúng là:

  A.  Liên kết trong hợp chất với hiđro của X là liên kết cộng hóa trị không cực.

  B.  X tạo thành ion đơn nguyên tử X+.

  C.  Khi tham gia liên kết, X đạt được cấu hình của khí hiếm Heli.

  D.  R có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.

Câu 16:  Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. Bo trong tự nhiên có 2 đồng vị là và . Phần trăm số nguyên tử của đồng vị  trong tự nhiên là

  A.  19%.                                B.  18%.                              C.  81%.                              D.  82%.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ

Bài 1:(2đ) Một loại đồng vị của nguyên tố M có kí hiệu nguyên tử là .

a) Xác định vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn.

b) Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố M.

 Bài 2:(1,5đ) Cho biết các nguyên tố Mg (Z=12) và Cl (Z=17).

  a) Viết công thức các ion đơn nguyên tử của các nguyên tố trên và đọc tên chúng.

  b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của: HCl và HClO4.

Bài 3:(1,5đ) Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, có 53,333% về khối lương của Oxi. Xác định nguyên tố R.

Bài 4:(1,0đ) Cho một lượng M thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch X và 2,576 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 16,58 gam chất rắn khan. Xác định kim loại M.

 

ĐỀ SỐ 2:

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ?

A. BeCl2, BeS.                   B. MgO, Al2O3.             C. MgCl2, AlCl3.            D. H2S, NH3.

Câu 2: Cân bằng phương trình phản ứng  sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

Mg + HNO3  → Mg(NO3)2  +  NO  + H2O

Tổng các hệ số trong phuơng trình hoá học là

A. 24                                   B. 26                              C. 13                              D. 18

Câu 3: Phản ứng giữa Fe và dung dịch CuSO4, thuộc loại phản ứng :

A. Thế                                 B. Phân huỷ                   C. hoá hợp                     D. Trao đổi

Câu 4: Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:

A. kim lọai mạnh nhất là liti.                                     B. phi kim mạnh nhất là oxi.

C. phi kim mạnh nhất là flo.                                     D. phi kim mạnh nhất là iot.

Câu 5: Số oxi hoá của S trong các chất và ion sau: SO2 , H2SO3 , S2-, S, SO32-, HSO4-, HS- lần lượt là:

A. +4, +4, -2, 0, +4, +6, -2                                        B. +4, +4, 0, -2, +6, +4, -2

C. –2, 0, +4, +4, +4, -2, +6                                       D. –2, +6, +4, 0, -2, +4, +4

Câu 6: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu được V lít SO2 (đktc).  Giá trị của V là:

A. 3,36 lít                           B. Đáp án khác              C. 2,24 lít                       D. 11,2 lít

Câu 7: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số nguyên tố thuộc chu kì 3 và 4 lần lượt là

A. 2 và 8                             B. 8 và 32                      C. 8 và 16                      D. 8 và 18

Câu 8: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 23. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào?

A. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA                      B. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA

C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA                     D. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.

Câu 9: Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử:

A. 2FeCl2 + Cl2→ 2FeCl3                                         B. 2 H2S + 3 O2  → 2SO2 + 2 H2O

C. HNO3 + NaOH  → NaNO3 + H2O                      D. Mg + 2 HCl → MgCl­2 + H2

Câu 10: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 15. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 3, nhóm IIIA      B. chu kì 3, nhóm IA     C. chu kì 3, nhóm VA   D. chu kì 3, nhóm VB

Câu 11: Một nguyên tử A có tổng số hạt e, p, n là 48 thuộc nhóm VIA. Vậy tên của A là:

A. Oxi                                 B. Photpho                     C. Clo                            D. Lưu huỳnh

Câu 12: Cho phản ứng: Na + H2O → NaOH + H2

Trong phản ứng trên, Na đóng vai trò

A. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử                    B. là chất bị oxi hoá

C. là chất oxi hoá                                                      D. không là chất oxi hoá, không là chất khử

Câu 13: Trong nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron , lớp  ngoài cùng có 2 electron. Số proton của nguyên tử đó là:

A. 14                                   B. 12                              C. 18                              D. 10

Câu 14: Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất

A. BeO                               B. CO2                           C. BaO                           D. Al2O3

Câu 15: Cho quá trình sau:      Fe3+ + 1e → Fe2+

Kết luận nào sau đây đúng ?

A. Quá trình trên là quá trình khử

B. Trong quá trình trên Fe3+ đóng vai trò là chất khử

C. Trong quá trình trên Fe 2+  dóng vai trò là chất oxi hoá.

D. Quá trình trên là quá trình oxi hoá.

Câu 16: Số electron tối đa trong phân lớp p và phân lớp d lần lượt là:

A. 6; 10                               B. 6; 14                          C. 10; 18                        D. 10; 14

Câu 17: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?

A. Chu kì 4, nhóm VA       B. Chu kì 4, nhóm VB   C. Chu kì 4, nhóm IIA  D. Chu kì 4, nhóm IIIB

Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử 17X là:

A. 1s22s22p53s23p4.             B. 1s22s22p63s23p5.        C. 1s22s22p63s23p4.        D. 1s22s22p53s23p5.

Câu 19: Cho phản ứng :  Cl2   +    2KOH  → KCl   +    KClO   +    H2O

A. Cl2 là chất oxi hóa.                                               B. Cl2 là chất  khử

C. Cl2 là một axít.                                                     D. Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

Câu 20: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron, nơtron là 82. Biết trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X có số hạt electron là:

A. 26                                   B. 30                              C. 28                              D. 27

Câu 21: Đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?

A. Số lớp electron                                                     B. Số electron lớp ngoài cùng

C. Tỉ khối                                                                  D. Điện tích hạt  nhân

Câu 22: Xét ba nguyên tố: X ( Z =10); Y ( Z=16); T (Z = 18). Phát biểu nào đúng ?

A. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại.           B. X và T là kim loại, Y là phi kim.

C. X là khí hiếm, Y là kim loại, T là phi kim.           D. X  và T là khí hiếm, Y là phi kim.

Câu 23: Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O5. Hợp chất với hiđrô của nguyên tố đó là chất khí chứa 8,82% hiđrô theo khối lượng. Nguyên tố R là:

A. N (M=14)                      B. S (M=32)                   C. O (M=16)                  D. P (M=31)

Câu 24: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện ?

A. F, O, P, N.                     B. F, N, O, P.                 C. F, O, N, P.                 D. O, F, N, P.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp Na và K vào nước thì thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc).

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính %Na và %K trong hỗn hợp đầu.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Phan Đăng Lưu. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt  

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?