Bài tập Halogen nâng cao môn Hóa học 10 năm 2019-2020

BÀI TẬP HALOGEN NÂNG CAO MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2019-2020

 

Câu 1: 39,5 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, MgCl2, BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 41,7 gam chất tan. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp X là

A. 22,41%                   B. 25,18%                   C. 19,61%                   D. 24,30%

\(39,5\,gam\,\left\{ \begin{array}{l}
MgC{O_3}\\
MgC{l_2}\\
BaC{O_3}
\end{array} \right.( + HCl) \to 41,7\,gam\left\{ \begin{array}{l}
MgC{l_2}\\
BaC{l_2}
\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {n_{CO_3^{2 - }}} = \frac{{41,7 - 39,5}}{{71 - 60}} = 0,2\)

\( \Rightarrow {\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle o$}
\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle o$}}{m_O} = \frac{{0,2.3.16}}{{39,5}}.100{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle o$}
\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle o$}} = 24,3{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle o$}
\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle o$}}\)

Câu 2: Hòa tan m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 400 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 58,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 48,0                        B. 44,0                        C. 57,6                        D. 42,0

\(\begin{array}{l}
m\,gam\left\{ \begin{array}{l}
MgO\\
F{e_2}{O_3}\\
CuO
\end{array} \right.( + HCl) \to Y\left\{ \begin{array}{l}
MgC{l_2}\\
FeC{l_3}\\
CuC{l_2}
\end{array} \right.( + NaOH) \to 58,4\,gam\left\{ \begin{array}{l}
Mg{(OH)_2}\\
Fe{(OH)_3}\\
Cu{(OH)_2}
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow {n_{OH}} = {n_{Cl}} = 1,6\, \Rightarrow {n_{O\,({\rm{ox}}it)\,\,}} = 0,8 \Rightarrow m = 58,4 - 1,6.17 + 0,8.16 = 44
\end{array}\)

Câu 3: Dung dịch X chứa NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 10,752 lit khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa hết với AgNO3 thu được kết tủa và dung dịch chứa 41,94 gam chất tan. Khối lượng muối có trong dung dịch X là

A. 39,387 gam            B. 41,46 gam               C. 37,314 gam            D. 33,16 gam

\(X\left\{ \begin{array}{l}
NaHC{O_3}\\
KHC{O_3}\\
Ca{(HC{O_3})_2}
\end{array} \right. \to \left\langle \begin{array}{l}
Y\left\{ \begin{array}{l}
NaCl\\
KCl\\
CaC{l_2}
\end{array} \right.( + AgN{O_3}) \to 41,94\,gam\,Z\left\{ \begin{array}{l}
NaN{O_3}\\
KN{O_3}\\
Ca{(N{O_3})_2}
\end{array} \right.\\
C{O_2} \uparrow \,\,(0,48)
\end{array} \right.\)

\({n_{N{O_3}}} = {n_{HC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,48\,mol\)

\({m_X} = {m_Z} - {m_{N{O_3}}} + {m_{HC{O_3}}} =  - 41,94\, - \,0,48.62 + 0,48.61 = 41,46\,gam\)

Câu 4: Hòa tan m gam kim loại kiềm M vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lit H2 (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl chứa lượng HCl gấp 2 lần lượng cần dùng để trung hòa X thì thu dược dung dịch Y. Y có chứa 33,3 gam chất tan. M là

A. Li                            B. Na                           C. K                            D. Cs

\(M\,(a\,mol)( + {H_2}O) \to \left\{ \begin{array}{l}
MOH( + 2HCl) \to 33,3\,gam\left\{ \begin{array}{l}
MCl\,\,(a)\\
HCl\,\,(a)
\end{array} \right.\\
{H_2}\,(0,15\,mol)
\end{array} \right.\)

M là kim loại kiềm \( \Rightarrow {n_M} = a = 2{n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\)

\( \Rightarrow 0,3.({M_{MCl}} + 36,5) = 33,3 \Rightarrow {M_{MCl}} = 74,5 \Rightarrow {M_M} = 39\,(K)\)

Câu 5: Hòa tan m gam MCO3 (M là kim loại) trong dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được dung dịch muối MCl2 có nồng độ là 19,61% và có 5,6 lit CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của m là

A. 25                           B. 31                           C. 21                           D. 29

\(MC{O_3}\, \to \left\{ \begin{array}{l}
MC{l_2}\,\,19,61{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle o$}
\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle o$}}\\
C{O_2}\,\,0,25\,mol
\end{array} \right. \Rightarrow {n_{MC{O_3}}} = {n_{MC{l_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,25\)

\( \Rightarrow 0,1961\, = \,\frac{{M\, + \,71}}{{M + 60 + \frac{{2.36,5.100}}{{12}} - 44}} \Rightarrow M = 64\)

⇒ m = 0,25.(64+60) = 31

Câu 6: Hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (trong đó M là kim loại) có tỉ lệ số mol lần lượt là 1:2:1. Cho 18,24 gam X tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl 14,6%. M là

A. Mg                          B. Fe                           C. Ca                           D. Ba

MO     +    2HCl → MCl+ H2O

x mol  →  2x

M(OH)2  +  2HCl  →  MCl2  +  2H2O

2x mol →  4x

MCO+ 2HCl → MCl+ H2O + CO2

x mol → 2x

\( \Rightarrow {n_{HCl}} = \frac{{120.0,146}}{{36,5}} = 8x \Rightarrow x = 0,06\,mol\)

⇒ mX = 0,06.(M+16) + 0,12.(M+34) + 0,06.(M+60) = 18,24 gam

⇒ M = 40 ⇒ Ca

Câu 7: 55,45 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch chứa 93,95 gam chất tan. Giá trị của m là

A. 755,6                      B. 766,5                      C. 533,0                      D. 511,0

\(\left\{ \begin{array}{l}
FeO\\
F{e_2}{O_3}\\
FeC{l_3}
\end{array} \right.( + HCl) \to \left\{ \begin{array}{l}
FeC{l_2}\\
FeC{l_3}
\end{array} \right.\)

Nhận xét: cứ 1 mol O được thay thế bằng 2 mol Cl thì khối lượng tăng lên 55 gam

\( \Rightarrow {n_{Cl\,\,(trong\,\,HCl)}} = 2.\frac{{93,95 - 55,45}}{{55}} = 1,4\,mol\)

\( \Rightarrow {n_{HCl}} = 1,4 \Rightarrow {m_{HCl}} = 51,1 \Rightarrow {m_{dd\,HCl}} = 511\,gam\)

Câu 8: Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được dung dịch X chứa axit dư, 28,07 gam hai muối và V lit khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : M = 1:2. Kim loại M là

A. Mg                          B. Ca                           C. Fe                           D. Cu

2KMnO+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2\ + 5Cl+ 8H2O

                                   x mol → x mol → 2,5x mol

Khối lượng 2 muối là 74,5x + 126x = 28,07 ⇒ x = 0,14 mol

\( \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = \,0,35\,mol\)

Gọi hóa trị của M là n; số mol Al là a ⇒ số mol M là 2a

⇒ 27.a + M.2a = 7,5

Bảo toàn e có 3.a + n.2a = 0,35.2 = 0,7 ⇒ 27a + 18na = 6,3

Với n = 1, 2, 3 thấy khi n = 2 thì a = 0,1 và M = 24 (Mg)

Câu 9: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Còn khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2-m1 = 66,7 và tổng số mol muối trong hỗn hợp X là 0,25 mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là

A. 35,05%                   B. 46,72%                   C. 28,04%                   D. 50,96%

\(Y\left\{ \begin{array}{l}
MgC{l_2}\,\,(a)\\
FeC{l_3}\,\,(b)
\end{array} \right.\left\langle \begin{array}{l}
 \to {m_1}\,gam\, \downarrow \left\{ \begin{array}{l}
Mg{(OH)_2}\,\,(a)\\
Fe{(OH)_3}\,\,\,(b)
\end{array} \right.\\
 \to {m_2}\,gam\, \downarrow \,AgCl\,\,(2a\, + \,3b)
\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,25\\
143,5(2a + 3b) - (58a + 107b) = 66,7
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,15\\
b = 0,1
\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle o$}
\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle o$}}MgC{l_2} = \frac{{0,15.95}}{{0,15.95 + 0,1.162,5}}.100{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle o$}
\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle o$}} = 46,72{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle o$}
\kern-0.1em/\kern-0.15em
\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle o$}}\)

Câu 10: Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1:2:1 cần 10,08 lit Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là

A. Ca                           B. Ba                           C. Zn                           D. Fe

Gọi hóa trị của kim loại M là n; số mol Al, Mg và M lần lượt là x, 2x, x mol

\({n_{C{l_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45\,mol\)

Bảo toàn e có 3x + 4x + nx = 0,45.2 = 0,9

Khối lượng muối = 27x + 48x + M.x + 0,45.71 = 45,95

Xét n = 1, 2, 3 tìm ra x và M

Nhận thấy với n = 2 thì x = 0,1 ⇒ M = 65 (Zn)

Câu 11: Hỗn hợp X gồm MgCl2, CuCl2, FeCl3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được (m-14,8) gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được p gam kết tủa. Giá trị của p là

A. 114,8                      B. 86,1                        C. 129,15                    D. 137,76

\(\left\{ \begin{array}{l}
MgC{l_2}\\
CuC{l_2}\\
FeC{l_3}
\end{array} \right. + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l}
Mg{(OH)_2}\\
Cu{(OH)_2}\\
Fe{(OH)_3}
\end{array} \right.\)

Nhận xét: 1 mol nhóm OH thay thế cho 1 mol Cl thì khối lượng giảm đi 18,5 gam

Theo đề bài khối lượng giảm đi 14,8 gam  \(  \Rightarrow \,{n_{Cl}} = \frac{{14,8}}{{18,5}} = 0,8\,mol\)

Bảo toàn nguyên tố Cl có \({n_{AgCl}}\, = \,{n_{Cl}} = 0,8\,mol\, \Rightarrow \,{m_{AgCl}} = \,114,8\,gam\)

Câu 12: Cho 14,05 gam hỗn hợp M2CO3 và M (m là kim loại kiềm) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 13 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 20,475 gam muối khan. M là

A. Li                            B. Na                           C. K                            D. Cs

Hỗn hợp khí sau phản ứng là CO2 và H2.

Ta có  \({\overline M _{C{O_2},\,{H_2}}} = \frac{{2.{n_{{H_2}}} + 44{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{C{O_2}}}}} = 13.2 = 26\)

\( \Rightarrow 2{n_{{H_2}}} + 44{n_{C{O_2}}} = 26{n_{{H_2}}} + 26{n_{C{O_2}}} \Rightarrow \frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{24}}{{18}} = \frac{{4a}}{{3a}}\)

\({n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 8a;\,{n_{{M_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 3a;\,{n_{MCl}} = 14a\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4a.(2M + 60) + 6a.M = 14,05\\
14a(M + 35,5) = 20,475
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
Ma = 0,575\\
a = 0,025
\end{array} \right. \Rightarrow M = 23\,\,(Na)\)

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bài tập Halogen nâng cao môn Hóa học 10 năm 2019-2020, để xem nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết phần tự luận vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?