Bài tập SGK Hóa Học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối.
-
Bài tập 1 trang 33 SGK Hóa học 9
Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí.
b) Chất kết tủa.
Viết phương trình hóa học?
-
Bài tập 2 trang 33 SGK Hóa học 9
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
-
Bài tập 3 trang 33 SGK Hóa học 9
Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch NaOH; b) Dung dịch HCl; c) Dung dịch AgNO3.
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học?
-
Bài tập 4 trang 33 SGK Hóa học 9
Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một:
a, Pb(NO3)2 và Na2CO3
b, Pb(NO3)2 và KCl
c, Pb(NO3)2 và Na2SO4
d, Pb(NO3)2 và NaNO3
e, BaCl2 và Na2CO3
f, BaCl2 và KCl
g, BaCl2 và Na2SO4
h, BaCl2 và NaNO3
Hãy viết phương trình hóa học?
-
Bài tập 5 trang 33 SGK Hóa học 9
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.
d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra.
-
Bài tập 6 trang 33 SGK Hóa học 9
Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
-
Bài tập 9.1 trang 11 SBT Hóa học 9
Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là
A. dung dịch bari clorua.
B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch chì nitrat.
D. dung dịch natri hiđroxit.
-
Bài tập 9.2 trang 11 SBT Hóa học 9
a) Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào dấu ...):
- NaCl:
+ Axit + bazo ...
+ Axit + Oxit bazo ...
+ Axit + Kim loại ...
+ Axit + muối ...
+ Muối + Muối ...
+ Kim Loại + Phi kim ...
- CuCl2:
+ Axit + bazo ...
+ Axit + Oxit bazo ...
+ Axit + Kim loại ...
+ Axit + muối ...
+ Muối + Muối ...
+ Kim Loại + Phi kim ...
Viết các phương trình hoá học.
b) Vì sao có một số phản ứng hoá học trong bảng là không thích hợp cho sự điều chế những muối trên ?
-
Bài tập 9.3 trang 11 SBT Hóa học 9
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ?
a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3.
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4.
c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.
Giải thích và viết phương trình hoá học.
-
Bài tập 9.4 trang 11 SBT Hóa học 9
Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?
-
Bài tập 9.5 trang 12 SBT Hóa học 9
Có những muối sau: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau:
a) Axit tác dụng với bazơ.
b) Axit tác dụng với kim loại.
c) Muối tác dụng với muối.
d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit.
Viết các phương trình hoá học.
-
Bài tập 9.6 trang 12 SBT Hóa học 9
Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là: Na2SO3, K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3, CaSO4.
Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau :
Thí nghiệm 1
Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 2
Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Thí nghiệm 3
Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.
Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.