Bài tập SGK Vật Lý 9 Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
-
Bài tập C1 trang 22 SGK Vật lý 9
Hãy tính điện trở tương đương R2 của hai dây dẫn trong sơ đồ hình 8.1b và điện trở tương đương R3 của ba dây dẫn trong sơ đồ hình 8.1c.
-
Bài tập C2 trang 23 SGK Vật lý 9
Cho rằng các dây dẫn với tiết diện 2S và 3S có điện trở tương ứng R2 và R3 như đã tính ở trên, hãy nêu dự đoán về mối quan hệ giữa điện trở của các dây dẫn với tiết diện của mỗi dây.
-
Bài tập C3 trang 24 SGK Vật lý 9
Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2 mm2, dây thứ 2 có tiết diện 6 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây này.
-
Bài tập C4 trang 24 SGK Vật lý 9
Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5 mm2 và có điện trở \(R_1= 5,5 \Omega\). Hỏi dây thứ hai có tiết diện 2,5 mm2 thì co điện trở là \(R_2\) bao nhiêu?
-
Bài tập C5 trang 24 SGK Vật lý 9
Một dây đẫn bằng constantan (một loại hợp kim) dài \(l_1 = 100 m\), có tiết diện \(S_1 = 0,1 mm^2\) thì có điện trở \(R_1 = 500\). Hỏi một dây khác cũng bằng constantan dài \(l_2 = 50 m\), có tiết diện \(S_2 = 0,5 mm^2\) thì có điện trở \(R_2\) là bao nhiêu?
-
Bài tập C6 trang 24 SGK Vật lý 9
Một sợi dây sắt dài \(l_1 = 200 m\), có tiết diện \(S_1 = 0,2 mm^2\) và có điện trở \(R_1 = 120 \Omega\). Hỏi một sợi dây sắt khác dài \(l_2 = 50 m\), có điện trở \(R_2 = 45 \Omega\) thì có tiết diện \(S_2\) bao nhiêu?
-
Bài tập 8.1 trang 21 SBT Vật lý 9
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
\(\begin{array}{l} A.\,\,{S_1}{R_1} = {S_2}{R_2}\\ B.\,\,\frac{{{S_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{S_2}}}{{{R_2}}}\\ C.\,\,{R_1}{R_2} = {S_1}{S_2} \end{array}\)
D. Cả ba hệ thức trên đều sai.
-
Bài tập 8.2 trang 21 SBT Vật lý 9
Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1=4l2 và S1=2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng?
A. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 4.2=8 lần, vậy R1=8R2
B. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 2 lần, vậy R1=R2
C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy R1=2R2
D. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 4.2=8 lần, vậy R1=R2/8
-
Bài tập 8.3 trang 21 SBT Vật lý 9
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và điện trở R1=8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2=0,5mm2. Tính điện trở R2.
-
Bài tập 8.4 trang 21 SBT Vật lý 9
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8Ω với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.
-
Bài tập 8.5 trang 22 SBT Vật lý 9
Một dây nhôm dài l1=200m, tiết diện S1=1mm2 thì có điện trở . Hỏi một dây nhôm khác tiết diện S2=2mm2 và điện trở R2=16,8Ω thì có chiều dài l2 là bao nhiêu?
-
Bài tập 8.6 trang 22 SBT Vật lý 9
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.