Bài tập SGK Lịch Sử 6 Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây.
-
Bài tập 1 trang 16 SGK Lịch sử 6
Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
-
Bài tập 2 trang 16 SGK Lịch sử 6
Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
-
Bài tập 1.1 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Chiếm phần lớn diện tích đất đai vùng Địa Trung Hải là
A. đồng bằng
B. thung lũng.
C. núi
D. núi và cao nguyên.
-
Bài tập 1.3 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng sắt là
A. cư dân có thể trồng các loại cây lưu niên, có giá trị cao.
B. các nước phương Tây không phải mua lúa mì, lúa mạch,
C. đảm bảo phần lớn nhu cầu lương thực cho cư dân.
D. diện tích canh tác tăng hơn, việc trồng trọt đã cho kết quả.
-
Bài tập 1.2 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Đến đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân Địa Trung Hải đã biết
A. chế tạo công cụ bằng sắt.
B. chế tạo công cụ bằng đồng.
C. sử dụng công cụ bằng đồng đỏ.
D. sử dụng cung tên.
-
Bài tập 1.4 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Ngành kinh tế phát triển mạnh nhất ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là
A. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
B. trồng các loại cây lưu niên có giá trị cao.
C. chăn nuôi gia súc.
D. buôn bán nô lệ
-
Bài tập 1.5 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Sự phát triển của thủ công nghiệp ở các nước phương Tây cổ đại tạo điều kiện cho
A. nông nghiệp phát triển.
B. nhiều xưởng thủ công có quy mô khá lớn ra đời.
C. khai hoang được nhiều vùng đất mới.
D. sản xuất hàng hoá tăng, quan hệ thương mại mở rộng
-
Bài tập 1.6 trang 13 SBT Lịch Sử 6
Trong xã hội cổ đại phương Tây, lực lượng chiếm tỉ lệ đông đảo và là lực lượng lao động chính trong xã hội là
A. thợ thủ công.
B. thương nhân,
C. bình dân.
D. nô lệ.
-
Bài tập 1.7 trang 14 SBT Lịch Sử 6
Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải thuộc về
A. bình dân thành thị
B. bô lão các thị tộc.
C. tăng lữ
D. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
-
Bài tập 2 trang 14 SBT Lịch Sử 6
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trước các câu sau.
1. Ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải, điều kiện tự nhiên tạo thuận lợi cho việc phát triển cây lúa
2. Thương mại đường biển ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại rất phát triển.
3. Trong xã hội cổ đại phương Tây, nô lệ bị coi là "công cụ biết nói".
4. Nô lệ ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại bị bóc lột, khinh rẻ nhưng thường phục tùng hoàn toàn chủ nô.
-
Bài tập 3 trang 14 SBT Lịch Sử 6
Nối nội dung ở cột A với mốc thời gian hoặc nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
Cột A:
1. Thời gian hình thành nhà nước ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại
2. Nền kinh tế chính của Hi Lap và Rô- ma cổ đại
3. Hai giai cấp chính trong xả hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại
4. Thời gian nổ ra cuộc khởi nghĩa nô lệ do Xpac-ta-cút lãnh đạo
Cột B:
a) năm 73 - 71 TCN
b) chủ nỏ và nỏ lệ
c) khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN
d) thủ công nghiệp và thưong nghiệp
-
Bài tập 4 trang 14 SBT Lịch Sử 6
Hãy điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
A. Bờ biển Hi Lạp và Rô-ma có nhiều hải cảng tốt, rất thuận lợi cho..............nhất là.................. phát triển
B. Chủ nô thường bóc lột và đối xử rất tàn bạo với...............
C. Nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại thường được gọi là.............
D. Trong xã hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại đã hình thành hai giai cấp cơ bản là.......
E. Xã hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại được gọi là xã hội................