Bài tập SGK Sinh Học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim.
-
Bài tập 1 trang 146 SGK Sinh học 7
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.
-
Bài tập 2 trang 146 SGK Sinh học 7
Đặc điểm chung của lớp chim?
-
Bài tập 3 trang 146 SGK Sinh học 7
Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
-
Bài tập 9 trang 96 SBT Sinh học 7
Điền các đặc điểm cấu tạo ngoài của một số bộ chim thích nghi với đời sống của chúng trong bảng sau:
Đặc điểm
Bộ Ngỗng
Bộ Gà
Bộ Chim ưng
Bộ Cú
Mỏ
Cánh
Chân
Đời sống
Đại diện
-
Bài tập 10 trang 97 SBT Sinh học 7
Nêu những đặc điểm chung của lớp Chim?
-
Bài tập 11 trang 97 SBT Sinh học 7
Nêu vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đối với con người?
-
Bài tập 4 trang 98 SBT Sinh học 7
Hãy điền các thông tin phù hợp vào các ô trống trong, bảng sau về sự đa dạng của lớp Chim:
Lớp
Số lượng
Nhóm
Đặc điểm cơ thể
Tập quán và môi trường sống
Đại diện
-
Bài tập 9 trang 100 SBT Sinh học 7
Đặc điểm không thuộc cấu tạo của nhóm Chim bơi là
A. cánh dài, khoẻ.
B. có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.
C. chim có dáng đứng thắng.
D. chân to dài, có 3 ngón, có màng bơi để đạp nước.
-
Bài tập 10 trang 100 SBT Sinh học 7
Đặc điểm không thuộc đặc điểm chung của lớp Chim là
A. mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng.
B. phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp: tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt.
C. đều biết bay và có khả năng bơi lội.
D. trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
-
Bài tập 11 trang 100 SBT Sinh học 7
Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điển vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
Chim là các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng ........(1)......... và .........(2)......... Các loài chim mang các đặc điểm tiêu biểu như: có ..........(3).......... có mỏ và không răng, đẻ trứng có vỏ cứng, ...........(4)........... cao, tim có bốn ngăn, cùng với một ...........(5)........... nhẹ nhưng chắc.
Tất cả các loài chim đều có chi trước đã biển đổi thành cánh và hầu hết có thê bay (trừ các loài thuộc hộ Chim cánh cụt, bộ Đà điểu...).
A. lông vũ
B. bộ xương
C. đẻ trứng
D. bằng hai chân
E. trao đổi chất
-
Bài tập 12 trang 101 SBT Sinh học 7
Hãy xác định những câu dẫn dưới đây là đúng hay là sai rồi ghi vào ô trống (Đ: đúng; S: sai)
STT
Câu dẫn
Đ/S
1
Chân chim cao có tác dụng nâng chim khỏi mặt đất tạo tầm nhìn cao và phạm vi quan sát lớn
2
Thân nhiêt chim ổn định, ít lệ thuộc vào môi trường thể hiện tiến hoá hơn lưỡng cư và bò sát
3
Túi khí của chim chỉ có tác dụng làm cơ thể nhẹ thêm
4
Hệ tiêu hoá của chim cấu tạo hoàn chỉnh hơn bò sát, nên tốc độ tiêu hoá cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn cho đời sống bay lượn
5
Chim tim 4 ngăn hoàn toàn, máu không pha trộn
6
Nhóm Chim bay cấu tạo ngoài chỉ thích nghi với đời sống bay lượn trên không
7
Hộ hô hấp của lớp Chim đã có cấu tạo hoàn chỉnh. Cơ quan hô hấp phát triển theo hướng giảm nhẹ trọng lượng cơ thể và tăng cường độ trao đổi khí
8
Ở Chim các đốt sống cổ khớp với nhau theo khớp yên ngựa làm cho sự vận động của đầu rất linh hoạt
9
Người ta thường dựa vào đặc điểm của mỏ, cánh, chân, đời sống để phân biệt các bộ Gà, Ngỗng, cắt, Cú của nhóm Chim bay
10
Chim bồ câu đẻ số lượng trứng ít và có vỏ đá vôi bao bọc có ý nghĩa tăng dinh dưỡng cho trứng nên tỉ lộ nở cao và trứng được bảo vệ