Bài tập SGK Vật Lý 11 Bài 4: Công của lực điện.
-
Bài tập 1 trang 25 SGK Vật lý 11
Viết công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường đều.
-
Bài tập 2 trang 25 SGK Vật lý 11
Nêu đặc điểm của công của lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi cho q di chuyển trong điện trường.
-
Bài tập 3 trang 25 SGK Vật lý 11
Thế năng của điện tích q trong một điện trường phụ thuộc vào q như thế nào?
-
Bài tập 4 trang 25 SGK Vật lý 11
Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện ?
A. \(\small A_{MN} > A_{NP}\).
B. \(\small A_{MN} < A_{NP}\).
c. \(\small A_{MN} = A_{NP}\).
D. Cả ba trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra.
-
Bài tập 5 trang 25 SGK Vật lý 11
Một electron di chuyển được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?
A. \(\small -1,6.10^{-16} J\).
B. \(\small +1,6.10^{-16} J\).
C. \(\small -1,6.10^{-18} J.\)
D. \(\small +1,6.10^{-18} J.\)
-
Bài tập 6 trang 25 SGK Vật lý 11
Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín xuất phát từ điểm M rồi trở lại điểm M. Công của lực điện bằng bao nhiêu?
-
Bài tập 7 trang 25 SGK Vật lý 11
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bàn âm, trong điện trường đều ở giữa hai bàn kim loại phẳng, điện tích trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.
-
Bài tập 8 trang 25 SGK Vật lý 11
Cho một điện tích dương Q đặt tại điểm O. Đặt một điện tích âm q tại điểm M. Chứng minh rằng thế năng của q ở M có giá trị âm.
-
Bài tập 1 trang 22 SGK Vật lý 11 nâng cao
Chọn phương án đúng:
Một điện tích q chuyển động trong điện trường (đều hay không đều) theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0
B. A > 0 nếu q < 0
C. A ≠ 0 nếu điện trường không đổi
D. A = 0
-
Bài tập 2 trang 22 SGK Vật lý 11 nâng cao
Chọn phương án đúng:
Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm; UMN=1V; UMP=2V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP
A. \({E_N} > {E_M}\)
B. \({E_P} = 2{E_N}\)
C. \({E_P} = 3{E_N}\)
D. \({E_P} = {E_N}\)
-
Bài tập 3 trang 23 SGK Vật lý 11 nâng cao
Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến điểm N, từ điểm N đến điểm P như trên hình 4.4 thì công của lực điện trong mỗi trường hợp bằng bao nhiêu ? Giải thích?
-
Bài tập 4 trang 23 SGK Vật lý 11 nâng cao
Hai tấm kim loại đặt song song, cách nhau 2m, được nhiễm điện trái dấu nhau và có độ lớn bằng nhau. Muốn điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 J. Hãy xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó. Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường đều và có đường sức vuông góc với các tấm.