Bài tập SGK Lịch Sử 12 Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.
-
Bài tập 1 trang 220 SGK Lịch sử 12
Nêu những thắng lợi lịch sử tiêu biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng từ năm 1930 đến năm 2000. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cách mạng là gì?
-
Bài tập 2 trang 220 SGK Lịch sử 12
Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gì?
-
Bài tập 3 trang 220 SGK Lịch sử 12 Bài 27
Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.
-
Bài tập 1.1 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Trong những năm 1919 - 1930, sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam là
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam đòi quyền tự do, dân chủ, quyến bình đẳng và quyến tự quyết của dân tộc Việt Nam.
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng rồi đưa về nước hoạt động.
-
Bài tập 1.2 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. Ba tổ chức cộng sản ra đời.
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
-
Bài tập 1.3 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 trên cơ sở thống nhất ba tổ chức
A. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.
-
Bài tập 1.4 trang 141 SBT Lịch Sử 12
"Chính cương vắn tắt", "Sách lược vắn tắt" do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam bởi vì:
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Là tuyên ngôn chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam.
-
Bài tập 1.5 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp, đòi tự do, dân sinh, dân chủ được thực hiện trong phong trào cách mạng
A. 1930 - 1931
B. 1932 - 1935.
C. 1936 - 1939.
D. 1939 - 1945.
-
Bài tập 1.6 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), cách mạng nước ta thực hiện nhiệm vụ chiến lược là
A. Vừa sản xuất vừa chiến đấu.
B. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc,
C. Vừa diệt giặc đói vừa diệt giặc dốt.
D. Vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.
-
Bài tập 1.7 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Với chiến thắng nào quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
A. Biên giới thu - đông 1950
B. Điện Biên Phủ 1954
C. Việt Bắc thu - đông 1947
D. Đông Xuân 1953 - 1954
-
Bài tập 1.8 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước trong những năm 1954 - 1975 là
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
-
Bài tập 1.9 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ sau khi
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời năm 1945.
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954
C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975.
D. Đất nước được độc lập, thống nhất năm 1976.