Bài tập SGK Lịch Sử 10 Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV.
-
Bài tập 1 trang 95 SGK Lịch sử 10
Những nguyên nhân nào tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở các thế kỉ X - XV?
-
Bài tập 2 trang 95 SGK Lịch sử 10
Hãy nêu những biểu hiện nói lên sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý, Trần, Lê.
-
Bài tập 3 trang 95 SGK Lịch sử 10
Sự phân hóa xã hội ở thế kỉ XIV dẫn đến hậu quả gì?
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 92 SGK Lịch sử 10 Bài 18
Nhà nước và nhân dân Đại Việt đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 92 SGK Lịch sử 10 Bài 18
Sự phát triển nông nghiệp đương thời có ý nghĩa gì đối với xã hội?
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 93 SGK Lịch sử 10 Bài 18
Sự ra đời của các làng nghề thủ công có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của thủ công nghiệp?
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 93 SGK Lịch sử 10 Bài 18
Em đánh giá như thế nào về thủ công nghiệp nước ta đương thời?
-
Bài tập Thảo luận trang 94 SGK Lịch sử 10 Bài 18
Em nghĩ như thế nào về thương nghiệp của nước ta ở các thế kỉ X - XV?
-
Bài tập 1 trang 84 SBT Lịch sử 10 Bài 18
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Điều kiện thuận lợi cho kinh tế nông nghiệp của nước ta phục hồi và phát triển đầi thế kỉ X là:
A. nhân dân ta giành được nền độc lập, tự chủ.
B. công cuộc khai phá đất hoang, mở rộng ruộng đồng được đẩy mạnh.
C. nhà nước phong kiến có những chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp.
D. tất cả các ý trên.
2. Chức quan chăm lo việc đắp đê thời Trần là
A. Hà đê sứ. C. Quốc công tiết chế.
B. Tể tướng. D. Thái uý.
3. Ruộng đất công làng xã thời Lê được phân chia theo chế độ
A. điền trang. C. quân điền.
B. lộc điền. D. đồn điển.
4. Các xưởng thủ công do Nhà nước tổ chức và quản lí trong các thế kỉ XI – XV gọi là
A. đồn điền. C. quân xưởng.
B. quan xưởng. D. Quốc tử giám.
5. Người chế tạo ra súng thần cơ thế kỉ XV là
A. Hồ Quý Ly. C. Hồ Nguyên Trừng.
B. Hồ Hán Thương. D. Nguyễn Trãi.
6. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp trong các thế kỉ X – XV là
A. hệ thống chợ làng phát triển
B. sự phong phú của các mặt hàng mĩ nghệ.
C. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống.
D. sự ra đời của đô thị Thăng Long
7. Ở miền Bắc có những làng gốm sứ cổ truyền như:
A. Huê Cầu, Bát Tràng, Vân Nội.
B. Bát Tràng, Chu Đậu, Thổ Hà.
C. Nội Duệ, Đa Ngưu, Đông Hồ.
D. Bát Tràng, Hương Canh, Huê Cầu.
8. Đô thị lớn ở nước ta trong các thế kỉ XI – XV là
A. Phố Hiến. C.Thăng Long.
B. Hội An. D. Vân Đồn.
9. Việc giao lưu buôn bán trong nước ở các thế kỉ X – XV chủ yếu diễn ra tại
A. cửa sông Bạch Đằng.
B. các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
C. các làng nghề thủ công.
D. vùng biên giới Việt – Trung.
10. Việc trao đổi hàng hoá với thương nhân nước ngoài trong các thế kỉ X – XV chủ yếu diễn ra tại các vùng cảng như:
A. Vân Đồn, Lạch Trường, Cần Hải, Hội Thống, Thị Nại.
B. Đà Nắng, Hội An, Hải Phòng, Vân Đồn.
C. Vân Đồn, Hội An, Đà Nang, Thị Nại.
D. Vân Đồn, Lạch Trường, Cửa Tùng, Cửa Việt.
11. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp thế kỉ X – XV là
A. các chính sách khuyến khích thương nghiệp phát triển của nhà nước phong kiến Đại Việt.
B. những hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài tại Thăng Long.
C. sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp trong hoàn cảnh đất nước độc lập, thống nhất.
D. năm 1149, nhà Lý cho xây dựng trang Vân Đồn thành bến cảng để buôn bán và trao đổi hàng hoá với nước ngoài.
12. Sang thời Lê, ngoại thương giảm sút là do
A. Nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài.
B. tính chất tự cấp, tự túc của nền kinh tếẽ
C. chính sách trọng nông ức thương của nhà nước phong kiến
D. tất cả các lí do trên.
13. Sự phát triển kinh tế đã dẫn đến hệ quả gì về mặt xã hội trong hoàn cảnh chế độ phong kiến?
A. Đẩy nhanh sự phân hoá xã hội.
B. Mâu thuẫn giữa nhà vua và nhân dân ngày càng tăng.
C. Nông dân ngày càng bị bần cùng, phải bán mình làm nô lệ.
D. Đại địa chủ bước dần lên vũ đài chính trị.
-
Bài tập 2 trang 87 SBT Lịch sử 10 Bài 18
Hãy xác định dữ liệu cho sẵn dưới đây thuộc vể triều đại nào (Lý, Trần, Lê) (ghi rõ tên triều đại vào cột bên phải).
-
Bài tập 3 trang 87 SBT Lịch sử 10 Bài 18
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước những thông tin đúng vẻ tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta trong các thế kỉ XI – XV
□ Do nhu cẩu trong nước ngày một tăng, thủ công nghiệp có điéu kiện phát triển nhanh chóng.
□ Các sản phẩm của thủ công nghiệp nước ta thời kì này không chỉ phục vụ cho nhu cầu của nhân dân mà còn là cống phẩm cho triều đỉnh phương Bắc.
□ Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển rộng rãi trong nhân dân.
□ Việc khai thác, sử dụng các kim loại quý như vàng, bạc, đồng ngày càng được đẩy mạnh.
□ Trên cơ sở thủ công nghiệp dân gian phát triển*đã hình thành một số làng chuyên làm nghề thủ công.
□ Việc may mũ, áo và sản xuất đồ dùng cho vua, quan, quý tộc là đặc quyền của một số làng nghề thủ công ở ven kinh thành Thăng Long.
□ Mặc dù tham gia vào các hoạt động thủ công nghiệp, nhưng trong các làng nghề, nhân dân vẫn làm nông nghiệp.
□ Trang Vân Đồn được nhà Lê xây dựng làm bến cảng để thuyền buôn nước ngoài đến buôn bán, trao đổi hàng hoá.
□ Thời Lê sơ, Thăng Long có 36 phố phường với những hoạt động thủ công nghiệp, thương nghiệp khá nhộn nhịp.
□ Các hoạt động thương nghiệp trong nước chủ yếu diễn ra qua hệ thống chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
□ Ngoài các thương nhân Trung Quốc đến nước ta để buôn bán, trong những thế kỉ X – XV còn có thương nhân một số nước phương Nam.
□ Biên giới Việt – Trung từ thời Lý đã là nơi lái buôn hai nước trao đổi, buôn bán các loại hàng hoá.
-
Bài tập 4 trang 88 SBT Lịch sử 10 Bài 18
Sự xuất hiện của các làng chuyên làm nghề thủ công nói lên điều gì? Theo em, tại sao trong các làng này, nhân dân vẫn duy trì sản xuất nông nghiệp