Bài tập SGK Lịch Sử 10 Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam.
-
Bài tập 1 trang 79 SGK Lịch sử 10
Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.
-
Bài tập 2 trang 79 SGK Lịch sử 10
Hãy trình bày tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.
-
Bài tập 3 trang 79 SGK Lịch sử 10
Hãy trình bày tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của quốc gia Phù Nam.
-
Bài tập 4 trang 79 SGK Lịch sử 10
Những điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hóa, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang - Âu Lạc, cư dân Lâm Ấp - Cham-pa và cư dân Phù Nam là gì?
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 76 SGK Lịch sử 10 Bài 14
Hoạt động kinh tế của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên?
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 76 SGK Lịch sử 10 Bài 14
Những cơ sở và điều kiện đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang là gì?
-
Bài tập Thảo luận 3 trang 76 SGK Lịch sử 10 Bài 14
Nêu những nét cơ bản trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc.
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 78 SGK Lịch sử 10 Bài 14
Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành như thế nào?
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 78 SGK Lịch sử 10 Bài 14
Tóm tắt tình hình văn hóa Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.
-
Bài tập Thảo luận trang 79 SGK Lịch sử 10 Bài 14
Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia cổ Phù Nam.
-
Bài tập 1 trang 64 SBT Lịch sử 10 Bài 14
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Thời gian tồn tại của văn hoá Đông Sơn là
A. từ đầu thế kỉ I TCN đến thế kỉ I.
B. từ đầu thiên niên kỉ I TCN đến thế kỉ II.
C. từ đầu thiên niên kỉ I TCN đến thế kỉ I.
D. từ đầu thiên niên kỉ II TCN đến thế kỉ.
2. Vào thời gian đầu của văn hoá Đông Sơn, công cụ lao động phổ biến được làm từ
A. đồng thau, bắt đầu có công cụ sắt.
B. gỗ, đá và đồng.
C. đổng đỏ và nhôm.
D. sắt và đồng.
3. Công cụ lao động bằng kim loại đã tạo điều kiện cho con người
A. khai phá vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả thành những cánh đổng màu mỡ, phát triển nghề nông trống lúa nước với sức kéo của trâu bò.
B. sử dụng hợp lí các loại công cụ lao động vào trong từng công việc cụ thể.
C. lựa chọn cây lúa nước là cáy trổng chính.
D. sống định cư trong các bản làng.
4. Nhà nước Văn Lang ra đời sớm dựa trên cơ sở
A. các hoạt động trị thuỷ, thuỷ lợi.
B. sự liên kết cộng đồng trong công cuộc chống giặc ngoại xâm.
C.những chuyển biến căn bản trong đời sống kinh tế – xă hội.
D. tất cả các phương án trên.
5. Đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là
A. bộ máy nhà nước đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.
B. bộ máy nhà nước khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.
C. đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh, nhưng đây là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia, không còn là tổ chức bộ lạc.
D. nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
6. Các tầng lớp chính trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc là
A. vua, quan lại và tăng lữ.
B. vua, quý tộc, dân tự do và nô tì.
C. vua, tăng lữ và nông dân tự canh.
D. vua, địa chủ và nông nô.
7. Nguồn thức ăn chính của Cư dân Văn Lang – Âu Lạc là
A. lúa mì, lúa mạch và các loại rau, củ, đậu.
B. thóc gạo, khoai, sắn và các loại thịt, cá, rau, củ, quả.
C.ngô, khoai, sắn, lúa gạo và đặc biệt là hải sản.
D. tất cả các loại lương thực, thực phẩm kể trên.
8. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là
A. thờ thần Mặt Trời.
B. thờ thần Sồng, thần Núi
C. sùng bái các hiện tượng tự nhiên.
D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công với làng nước.
9. Nến văn hoá tiêu biểu ở khu vực Trung và Nam Trung Bộ, cơ sở hình thành nên nhà nước Champa là
A. văn hoá Phùng Nguyên. C. văn hoá Sa Huỳnh
B. văn hoá Hoa Lộc. D. văn hoá Hoà Bình.
10. Dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, nhân dân huyện Tượng Lâm đã giành được quyền tự chủ, lập ra nước Lâm Ấp vào
A. thế kỉ II TCN. C. thế kỉ II.
B. cuối thế kỉ I TCN. D. cuối thế kỉ II
11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Champa là
A. nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.
B. nông nghiệp trồng lúa, sử dụng công cụ bằng sắt và sức kéo của trâu bò.
C. sản xuất thủ công nghiệp, đặc biệt là nguồn nước.
D. chăn nuôi, trồng cây lúa nước.
12. Nền văn hoá Óc Eo được phát hiện tại
A. vùng châu thổ sông Cửu Long. C. một số tỉnh Bắc Trung Bộ.
B. vùng châu thổ sông Hồng. D. vùng trung du Bắc Bộ.
13. Trên cơ sở của văn hoá Óc Eo , một quốc gia cổ đã được hình thành có tên gọi là
A. Vương quốc Óc Eo C. Vương quốc Phù Nam.
B. Vương quốc Champa. D. Vương quốc Lan Xang
14. Quốc gia cổ đại Phù Nam được hình thành vào khoảng
A. thế kỉ II TCN. C. thế kỉ I.
B. thế kỉ I TCN. D. thế kỉ II.
15. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Phù Nam là
A. sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá “săn bắn và khai thác lâm thổ hải sản, đặc biệt là các loại ngọc trai quý hiếm.
B. sản xuất nông nghiệp, kết hợp với làm nghé thủ công, đánh cá vả buôn bán, đặc biệt ngoại thương đường biển rất phát triển.
C. sản xuất thủ công nghiệp kết hợp với thương nghiệp qua hệ thống sông ngòi nội địa.
D. các nghề thủ công, chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi cừu để lấy lông.
16. Các tầng lớp chính trong xã hội Phù Nam là
A. vua, quan, địa chủ và nông dân.
B. thủ lĩnh quân sự, địa chủ, nông dân và nô tì.
C. vua, tăng lữ, nông dân tự canh và nô tì.
D. tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ
17. Đứng đầu trong tổ chức bộ máy nhà nước Champa là
A. vua, giúp việc có tể tướng và các quan đại thần.
B. một thủ lĩnh quân sự.
C. một người cao tuổi có uy tín, được nhân dân bầu ra.
D. một tăng lữ cấp cao.
18. Tổ chức hành chính nào sau đây đã từng tồn tại ở Champa?
A. Châu, huyện, làng. C. Phủ, huyện, tổng, xã.
B. Đạo, phủ, huyện. D. Phủ, châu, huyện, tổng, xã.
19. Tôn giáo nào tồn tại trong đời sống tinh thần của cả người Chăm và người Việt?
A. Nho giáo. C. Phật giáo.
B. Hồi giáo D. Hindu giáo.
20. Trong xã hội Champa có các tầng lớp chủ yếu nào?
A. Vua, quan lại cao cấp, địa chủ và nông dân.
B. Tầng lớp quý tộc, dân tự do và nông dân phụ thuộc và nô lệ.
C. Vua, tướng lĩnh quân sự và tăng lữ.
D. Đại địa chủ, thương nhân, nông dân và nô tì.
-
Bài tập 2 trang 67 SBT Lịch sử 10 Bài 14
Hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc