Bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
-
Bài tập 101 trang 41 SGK Toán 6 Tập 1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258.
-
Bài tập 102 trang 41 SGK Toán 6 Tập 1
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
-
Bài tập 103 trang 41 SGK Toán 6 Tập 1
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) 1251 + 5316;
b) 5436 - 1324;
c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27.
-
Bài tập 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Điền chữ số vào dấu * để:
a) chia hết cho 3;
b) chia hết cho 9;
c) chia hết cho cả 3 và 5;
d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
-
Bài tập 105 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó:
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
-
Bài tập 106 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 9. -
Bài tập 107 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu
Đúng
Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.
-
Bài tập 108 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m.
Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
-
Bài tập 109 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống:
a
16
213
827
468
m
-
Bài tập 110 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Trong phép nhân a . b = c, gọi:
m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9,
r là số dư của tích m . n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
n
2
r
3
d
3
-
Bài tập 133 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1
Trong các số: 5319; 3240; 831:
a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9?
-
Bài tập 134 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1
Điền chữ số vào dấu * để:
a) 3*5 chia hết cho 3
b) 7*2 chia hết cho 9
c) *63* chia hết chi cả 2, 3, 5, 9.