Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch.
Câu hỏi trắc nghiệm (12 câu):
-
Câu 1:
Mắc một điện trở 14 \(\Omega\) vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 \(\Omega\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Tính công suất mạch ngoài của nguồn điện khi đó.
- A.\(9,1W\)
- B.\(7,2W\)
- C.\(5,4W\)
- D.\(6,4W\)
-
Câu 2:
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
- A.\(0,18W\)
- B.\(0,36W\)
- C.\(0,54W\)
- D.\(0,72W\)
-
Câu 3:
Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào RN của mạch ngoài?
- A.U N tăng khi R N tăng.
- B.U N tăng khi R N giảm.
- C.U N không phục thuộc vào R N .
- D.U N lúc đầu giảm, sau đó tăng dẫn khi R N tăng dẫn từ 0 đến vô cùng.
-
Câu 4:
Xét mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 2V, điện trở trong r = 0,1 \(\Omega \) mắc với điện trở ngoài R = 100 \(\Omega \). Tìm hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
- A.\(1,371V\)
- B.\(1,829V\)
- C.\(2,898V\)
- D.\(1,998V\)
-
Câu 5:
Mắc một điện trở 14\(\Omega \) vào hai cực của nguồn điện có điện trở trong r=1\(\Omega \) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch .
- A.\(0,1A\)
- B.\(0,2A\)
- C.\(0,3A\)
- D.\(0,4A\)
-
Câu 6:
Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10Ω, điện trở trong là 1Ω có dòng điện đi qua là 2A. Hiệu điện thế hai đầu nguồn và suất điện động của nguồn là:
- A.10(V) và 12(V).
- B.20(V) và 22(V).
- C.10(V) và 2(V).
- D.2,5(V) và 0,5(V).
-
Câu 7:
Một acquy có ghi 3V, điện trở trong 20 mΩ. Khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là:
- A.150(A).
- B.0,06(A).
- C. 15(A).
- D.20/3(A).
-
Câu 8:
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì
- A.độ sụt thế trên R2 giảm.
- B.dòng điện qua R1 không thay đổi.
- C.dòng điện qua R1 tăng lên.
- D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm.
-
Câu 9:
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
- A.R = 1 (Ω).
- B.R = 2 (Ω).
- C. R = 3 (Ω)
- D.R = 4 (Ω).
-
Câu 10:
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
- A.R = 1 (Ω).
- B.R = 2 (Ω).
- C.R = 3 (Ω).
- D. R = 4 (Ω).
-
Câu 11:
Tìm phát biểu sai
- A.Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở của mạch ngoài rất nhỏ
- B.Suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng độ giảm điện thế mạch trong
- C.Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tốc độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong
- D.Điện trở toàn phần của toàn mạch là tổng giá trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài
-
Câu 12:
Mạch kín gồm một nguồn điện và một biến trở R. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài
- A.giảm khi R tăng.
- B.tăng khi R tăng.
- C.tỉ lệ thuận với R.
- D.tỉ lệ nghịch với R.