Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 8: Điện năng và công suất điện.
Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1:
Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1=110V; U2 =220V. Tìm tỉ số các điện trở của chúng nếu công suất định mức của hai bóng đó bằng nhau.
- A.\(\frac{1}{2}\)
- B.\(\frac{1}{4}\)
- C.\(\frac{1}{3}\)
- D.\(\frac{1}{5}\)
-
Câu 2:
Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút.
- A.\(7,74kJ.\)
- B.\(8,18kJ.\)
- C.\(8,64kJ.\)
- D.\(8,24kJ.\)
-
Câu 3:
Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220V – 1000 W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 250C. Tính thời gian đun nước biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J (Kg.k)
- A.17 phút 28 giây.
- B.13 phút 78 giây.
- C.11 phút 38 giây.
- D.24 phút 21 giây.
-
Câu 4:
Tính điện năng tiêu thụ khi có dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong 1h. Biết hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 6V.
- A.\(21600J\)
- B.\(2160J\)
- C.\(21600kJ\)
- D.\(2160kJ\)
-
Câu 5:
Công suất của nguồn điện được xác định bằng:
- A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây.
- B.lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.
- C.công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.
- D.công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
-
Câu 6:
Khi nối hai cực của nguồn điện với một mạch ngoài thì công do nguồn điện sinh ra trong thời gian một phút là 720J. Công suất của nguồn điện bằng:
- A.4,2W
- B.12W
- C.1,2W
- D.42W
-
Câu 7:
Một ấm điện có ghi 120V-480W, người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng
- A.30Ω ; 4A
- B.0,25Ω ; 4A
- C.30Ω ; 0,4A
- D.0,25Ω ; 0,4A
-
Câu 8:
Một máy thu điện có dòng điện 0,3A chạy qua. Biết suất điện động và điện trở trong của máy thu là ξ = 16V và r = 2Ω. Tính công suất nạp điện và công suất tỏa nhiệt.
- A.4,98 W và 0,1 W.
- B.6,84 W và 0,18 W.
- C.4,8 W và 0,18 W.
- D. 4,98 W và 0,18 W.
-
Câu 9:
Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
- A.2,4 kJ.
- B. 40 J.
- C. 24 kJ.
- D.120 J.
-
Câu 10:
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?
- A.Bóng đèn dây tóc.
- B.Quạt điện.
- C.Ấm điện.
- D. Acquy đang được nạp điện.
-
Câu 11:
Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
- A.Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn.
- B.Cường độ dòng điện qua vật dẫn.
- C.Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn.
- D. Điện trở của vật dẫn.
-
Câu 12:
Dùng ấm điện có ghi 220V - 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ 20oC thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K). Hiệu suất của ấm là
- A.80%.
- B.84,64%.
- C.86,46%.
- D.88,4%.
-
Câu 13:
Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 110 V để đun 3 kg nước từ 45oC đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190 J/kg.K và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260 kJ/kg. Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là
- A.67,8 phút.
- B.87 phút.
- C.94,5 phút.
- D.115,4 phút.
-
Câu 14:
Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là
- A.628,5 s
- B.698 s.
- C.565,65 s.
- D.556 s.
-
Câu 15:
Dùng hiệu điện thế 9 V đế thắp sáng bóng đèn điện ghi 12V - 25W. Thời gian cần thiết để bóng đèn sử dụng hết 1 kWh điện năng xấp xỉ
- A.71,11 h.
- B.81,11 h.
- C.91,11 h.
- D.111,11 h.