Bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí

Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 10 Bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí.

Câu hỏi trắc nghiệm (8 câu):

  • Câu 1:

    Điền vào chỗ trống: Hệ SI qui định ... đơn vị cơ bản

    • A.5
    • B.6
    • C.7
    • D.8
  • Câu 2:

    Chọn phát biểu đúng về sai số dụng cụ:

    • A.Sai số dụng cụ thường lấy bằng nửa hoặc một phần tư độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ
    • B.Sai số dụng cụ thường lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ
    • C.Sai số dụng cụ thường lấy bằng nửa hoặc 2 độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ
    • D.Sai số dụng cụ thường lấy bằng một hoặc hai độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ
  • Câu 3:

    Chọn phát biểu không đúng về sai số tỉ đối:

    • A.Sai số tỉ đối là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình
    • B.Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
    • C.Sai số tỉ đối càng lớn thì phép đo càng chính xác.
    • D.Công thức của sai số tỉ đối: \(\partial A = \frac{{\Delta A}}{{\overline A }}.100\% \)
  • Câu 4:

    Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp:

    • A.Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng .         
    • B.Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu thì bằng tích các sai số tuyệt đối của các số hạng .         
    • C.Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu thì bằng thương các sai số tuyệt đối của các số hạng .         
    • D.Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu thì bằng sai số tuyệt đối của số hạng có giá trị lớn nhất .         
  • Câu 5:

    Sai số tỉ đối của một tích hay một thương thì bằng :

    • A.hiệu các sai số tỉ đối của các thừa số .
    • B.tổng các sai số tỉ đối của các thừa số .
    • C.sai số tỉ đối của  thừa số có giá trị lớn nhất .
    • D.sai số tỉ đối của thừa số có giá trị bé nhất .
  • Câu 6:

    Một nhóm học sinh có 5 em, đi từ trường đến sân vận động cách nhau 6 km. Nhưng cả nhóm chỉ có một chiếc xe đạp nên đành phải cử một người liên tục đạp xe  đi lại để đưa từng người lần lượt đến nơi. Trong khi người đó đạp xe, số còn lại phải tiếp tục đi bộ cho đến khi người đạp xe chở đến người cuối cùng. Tính tổng quãng đường mà người xe đạp đã đi. Biết rằng vận tốc của xe đạp là 12km/h, vận tốc đi bộ 6 km/h.

    • A.6km
    • B.18km
    • C.10km
    • D.12km
  • Câu 7:

    Thời điểm ban đầu có hai xe chuyển động qua hai vị trí A và B cách nhau 50km.Hai xe gặp nhau sau 30 phút nếu chuyển động ngược chiều và thời gian đó sẽ là 2,5 giờ nếu chuyển động cùng chiều.Tính vận tốc của hai xe 

    • A.20km/h và 40km/h
    • B.30km/h và 60km/h
    • C.40km/h và 60km/h
    • D.40km/h và 20km/h
  • Câu 8:

    Qua hai vị trí A và B cách nhau 50km trên một đường thẳng có hai xe đang chuyển động với vận tốc lần lượt là v1= 40km/h và v2 = 60km/h.Kể từ khi qua hai vị trí đó , sau bao lâu hai xe sẽ gặp nhau nếu chuyển động ngược chiều

    • A.30 phút
    • B.15 phút
    • C.60 phút
    • D.45 phút
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?