Bài tập trắc nghiệm Tin Học 12 Bài 6: Biểu mẫu.
Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1:
Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?
- A.Queries
- B.Forms
- C.Tables
- D.Reports
-
Câu 2:
Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :
- A.Tính toán cho các trường tính toán.
- B.Sửa cấu trúc bảng.
- C.Xem, nhập và sửa dữ liệu.
- D.Lập báo cáo.
-
Câu 3:
Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn là từ:
- A.Bảng hoặc mẫu hỏi.
- B.Bảng hoặc báo cáo.
- C.Mẫu hỏi hoặc báo cáo.
- D.Mẫu hỏi hoặc biểu mẫu.
-
Câu 4:
Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:
- A.Create form for using Wizard.
- B.Create form by using Wizard.
- C.Create form with using Wizard.
- D.Create form in using Wizard.
-
Câu 5:
Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:
- A.Create form in Design View.
- B.Create form by using Wizard.
- C.Create form with using Wizard.
- D.Create form by Design View.
-
Câu 6:
Cho các thao tác:
(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish.
(2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard.
(3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next.
(4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next.
(5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next.
Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là:
- A.(2) \(\rightarrow\) (5) \(\rightarrow\) (3) \(\rightarrow\) (4) \(\rightarrow\) (1)
- B.(2) \(\rightarrow\) (5) \(\rightarrow\) (4) \(\rightarrow\) (3) \(\rightarrow\) (1)
- C.(5) \(\rightarrow\) (2) \(\rightarrow\) (3) \(\rightarrow\) (4) \(\rightarrow\) (1)
- D.(2) \(\rightarrow\) (3) \(\rightarrow\) (5) \(\rightarrow\) (5) \(\rightarrow\) (1)
-
Câu 7:
Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:
- A.Thay đổi nội dung các tiêu đề.
- B.Sử dụng phông chữ tiếng Việt.
- C.Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường.
- D.Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 8:
Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ:
- A.Thiết kế
- B.Trang dữ liệu
- C.Biểu mẫu
- D.Thuật sĩ
-
Câu 9:
Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
- A.Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện, thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
- B.Bảng ở chế độ hiển thị trang dữ liệu có thể được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
- C.Để làm việc trên cấu trúc của biểu mẫu thì biểu mẫu phải ở chế độ thiết kế.
- D.Có thể tạo biểu mẫu bằng cách nhập dữ liệu trực tiếp (nháy đúp vào Create form by entering data).
-
Câu 10:
Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:
- A.Sửa đổi cấu trúc của biểu mẫu.
- B.Sửa đổi dữ liệu.
- C.Nhập và sửa dữ liệu.
- D.Xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu
-
Câu 11:
Các thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế, gồm:
- A.Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu.
- B.Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề.
- C.Tạo những nút lệnh để đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi cuối…
- D.Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 12:
Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện:
- A.Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
- B.Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế.
- C.Chọn biểu mẫu rồi nháy nút và nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế.
- D.Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế.
-
Câu 13:
Thao tác nào sau đây có thể thực hiện được trong chế độ biểu mẫu?
- A.Thêm một bản ghi mới.
- B.Định dạng font chữ cho các trường dữ liệu.
- C.Tạo thêm các nút lệnh.
- D.Thay đổi vị trí các trường dữ liệu.
-
Câu 14:
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây?
- A.Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
- B.Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
- C.Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế
- D.Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế.
-
Câu 15:
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta thực hiện:
- A.Nháy đúp lên tên biểu mẫu.
- B.Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
- C.Nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế
- D.Cả A, B và C đều đúng.