Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 5: Điện thế và hiệu điện thế.
Câu hỏi trắc nghiệm (14 câu):
-
Câu 1:
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
- A.\(V_M = 3 V\).
- B.\(V_N = 3 V\).
- C.\(V_M - V_N = 3 V\).
- D.\(V_N - V_M = 3 V\).
-
Câu 2:
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
- A.+12 V.
- B.-12 V.
- C.+3 V.
- D.-3 V.
-
Câu 3:
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
- A.Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
- B.Chuyển động từ một điểmcó điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
- C.Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
- D.Đứng yên.
-
Câu 4:
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
- A. \(V_M = 42 V\).
- B. \(V_M = 48 V\).
- C. \(V_M = 70 V\).
- D. \(V_M = 72 V\).
-
Câu 5:
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
- A.\(-8.10^{-18}J.\)
- B.\(-6.10^{-18}J.\)
- C.\(-4.10^{-18}J.\)
- D.\(-8.10^{-16}J.\)
-
Câu 6:
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
- A.không đổi.
- B. tăng gấp đôi.
- C.giảm một nửa.
- D.tăng gấp 4.
-
Câu 7:
Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng?
- A.Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.
- B.Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
- C.Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
- D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
-
Câu 8:
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
- A.8 V.
- B.10 V.
- C.15 V.
- D.22,5 V.
-
Câu 9:
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
- A.500 V.
- B.1000 V.
- C.2000 V.
- D.chưa đủ dữ kiện để xác định.
-
Câu 10:
Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng
- A.20 V.
- B.40 V.
- C.5 V.
- D.chưa đủ dữ kiện để xác định.
-
Câu 11:
Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
- A.200 V
- B.-40 V
- C.-20 V
- D.400 V
-
Câu 12:
Khi UAB > 0, ta có:
- A. Điện thế ở A thấp hơn điện thế tại B.
- B. Điện thế ở A bằng điện thế ở B.
- C.Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ B → A.
- D. Điện thế ở A cao hơn điện thế ở B.
-
Câu 13:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
- A.UAC = 150 V
- B.UAC = 90 V
- C.UAC = 200 V
- D.UAC = 250 V
-
Câu 14:
Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000 V. Hỏi khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu ? Coi vận tốc ban đầu của electron nhỏ. Coi khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C
- A.9,64.108 m/s
- B.9,4.107 m/s
- C. 9.108 m/s
- D.9,54.107 m/s