Bài tập SGK Sinh Học 9 Bài 48: Quần thể người.
-
Bài tập 1 trang 145 SGK Sinh học 9
Vì sao quần thể người lại có một số đặc điểm mà quần thể sinh vật khác không có?
-
Bài tập 2 trang 145 SGK Sinh học 9
Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
-
Bài tập 3 trang 145 SGK Sinh học 9
Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia?
-
Bài tập 4 trang 90 SBT Sinh học 9
Những đặc trưng của quần thể người là gì?
-
Bài tập 17 trang 99 SBT Sinh học 9
Trong ba tháp dân số dưới đây, dạng tháp nào là dạng tháp dân số trẻ?
A. Dạng a. B. Dạng b.
C. Dạng c. D. Không dạng nào.
-
Bài tập 5 trang 91 SBT Sinh học 9
Hãy trình bày thành phần nhóm tuổi của quần thể người?
-
Bài tập 6 trang 91 SBT Sinh học 9
Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh là gì?
-
Bài tập 4 trang 94 SBT Sinh học 9
Hãy nêu nhận xét về 3 dạng tháp dân số (ở Ấn Độ năm 1970 (a), Việt Nam năm 1989 (b) và Thuỵ Điển năm 1955 (c)) sau đây:
-
Bài tập 5 trang 95 SBT Sinh học 9
Phát triển dân số một cách hợp lí là như thế nào?
-
Bài tập 15 trang 98 SBT Sinh học 9
Ý nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể người?
A. Quần thể người có những đặc điểm mà quần thể sinh vật khác không có như các đặc điểm về kinh tế - xã hội.
B. Quần thể người cũng có những đặc điểm sinh học như các quần thể sinh vật khác.
C. Con người có khả năng khai thác tự nhiên một cách hợp lí để phát triển bền vững.
D. Mật độ quần thể người không thay đổi theo thời gian và không gian.
-
Bài tập 16 trang 99 SBT Sinh học 9
Nhóm tuổi sinh sản và lao động trong quần thể người là
A. từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
B. từ 15 tuổi đến 50 tuổi.
C. từ 15 tuổi đến 64 tuổi.
D. từ 18 tuổi đến 60 tuổi.
-
Bài tập 18 trang 99 SBT Sinh học 9
Quần thể người có những đặc điểm nào sau đây mà quần thể sinh vật khác không có?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Mật độ. D. Kinh tế - xã hội.