Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8.
Câu hỏi trắc nghiệm (11 câu):
-
Câu 1:
Hòa tan 2,24 lít khí HCl (điều kiện tiêu chuẩn) vào 0,1 lít nước ta được dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch axit là?
- A.1M
- B.0,1M
- C.0,25M
- D.0,2M
-
Câu 2:
Phải thêm bao nhiêu gam KOH khan vào 300 gam dung dịch KOH 4% để được dung dịch KOH 10%
- A.18
- B.20
- C.22
- D.24
-
Câu 3:
Axit sunfuric thương mại có khối lượng riêng 1,84 gam/ml và nồng độ 96%. Pha loãng 25 ml axit vào nước được 500 ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol là:
- A.0,45 M
- B.0,9 M
- C.0,94 M
- D.1,8M
-
Câu 4:
Lấy mỗi chất 10 gam hòa tan hoàn toàn vào nước thành 200ml dung dịch HCl. Hỏi dung dịch nào có nồng độ mol lớn nhất
- A.Na2CO3
- B.Na2SO4
- C.NaCl
- D.Ca(NO3)2
-
Câu 5:
Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
- A.2,80M
- B.2,81M
- C.2,82M.
- D.2,83M.
-
Câu 6:
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
- A.Số gam chất đó tan nhiều trong 100g dung dịch.
- B.Số gam chất đó tan ít trong 100g dung môi
- C.Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 1000g dung dịch
- D.Số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hoà
-
Câu 7:
Muốn chất rắn tan nhanh hơn trong nước thì:
- A.Khuấy dung dịch
- B.Đun nóng dung dịch
- C.Nghiền nhỏ chất rắn
- D.Cả 3 phương án trên đều đúng
-
Câu 8:
Khẳng định đúng là
- A.Yếu tố ảnh hưởng tới độ tan là áp suất
- B.Có 3 bước để pha chế dung dịch
- C.Dầu ăn không hòa tan được xăng
- D.Hòa tan đường với nước ta thu được dung dịch gọi là nước đường.
-
Câu 9:
Nó độ tan của khí clo ở 5°C và áp suất 2 atm là 2 gam được kí hiệu là
- A.SCl ( 5°C, 2 atm ) = 2 gam
- B.SCl2 ( 5°C ) = 2 gam
- C.SCl ( 5°C, 2 atm ) = 20 gam
- D.SCl2 ( 5°C, 2 atm ) = 2 gam
-
Câu 10:
Tính mKOH biết hòa tan 900ml KOH 2M thành dung dịch A
- A.110 gam
- B.100,8 gam
- C.98 gam
- D.100 gam
-
Câu 11:
Có 75g dung dịch KOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 55 % là:
- A.40 gam
- B.45 gam
- C.33 gam
- D.21 gam