Bài tập SGK Hóa Học 11 Bài 44: Anđehit - Xeton.
-
Bài tập 1 trang 203 SGK Hóa học 11
Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng.
-
Bài tập 2 trang 203 SGK Hóa học 11
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
-
Bài tập 3 trang 203 SGK Hóa học 11
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:
Metanmetyl → clorua → methanol → metanal → axit fomic
-
Bài tập 4 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5 % và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0 % vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4 và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
-
Bài tập 5 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
-
Bài tập 6 trang 203 SGK Hóa học 11
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a. Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
b. Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.
c. Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac sinh ra bạc kim loại.
d. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.
e. Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc II.
-
Bài tập 7 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
-
Bài tập 8 trang 204 SGK Hóa học 11
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.
-
Bài tập 9 trang 204 SGK Hóa học 11
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. Tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro. Viết công thức cấu tạo va gọi tên của hợp chất X.
-
Bài tập 44.1 trang 69 SBT Hóa học 11
Trong các chất có công thức cấu tạo ghi ở dưới đây, chất nào không phải là anđehit ?
A. H - CH = O
B. O = CH - CH = O
C. CH3 - CO - CH3
D. CH3 - CH = O
-
Bài tập 44.2 trang 69 SBT Hóa học 11
Tên đúng của chất CH3 - CH2 - CH2 - CHO là:
A. propan-1-al;
B. propanal;
C. butan-1-al;
D. butanal.
-
Bài tập 44.3 trang 69 SBT Hóa học 11
Tên gọi của CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CHO của chất sau là gì?
A. 4-metylpentanal.
B. 4-metylpental-1-al.
C. 2-metylpentanal.
D. 3-metylbutanal.