Bài tập SGK Địa Lý 7 Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ.
-
Bài tập 1 trang 133 SGK Địa lý 7
Những vùng dân cư thưa thớt ở châu Mĩ và giải thích.
-
Bài tập 2 trang 133 SGK Địa lý 7
Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?
-
Bài tập 1 trang 96 SBT Địa lí 7
Dựa vào sơ đồ dưới đây:
Em hãy giải thích vì sao người lai lại chiếm tỉ lệ lớn trong thành phần dân tộc ở Trung và Nam Mĩ.
-
Bài tập 2 trang 97 SBT Địa lí 7
Quan sát hình 43.1 tr.132 SGK, em hãy:
a) Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở châu Mĩ bằng cách ghi vào chỗ chấm (...) trong các câu dưới đây:
- Dân cư châu Mĩ phân bố: ...
- Các vùng tập trung đông dân là: ...
- Các vùng dân thưa thớt là: ...
b) Nối các ô chữ ở bên trái với các ô chữ ở bên phải để giải thích đúng sự thưa thớt dân cư ở một số vùng ở châu Mĩ:
-
Bài tập 3 trang 97 SBT Địa lí 7
Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy nêu những khó khăn do quá trình đô thị hóa quá nhanh ở Trung và Nam Mĩ trong khi kinh tế ở đây còn chậm phát triển.
-
Bài tập 1 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 7
Đánh dấu × vào ô trống em cho là đúng nhất.
Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai giữa:
☐ Người Anh điêng với người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
☐ Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người da đen gốc Phi.
☐ Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người da đen gốc Phi và người Anh điêng.
-
Bài tập 2 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 7
Đánh dấu × vào ô trống trước số liệu mà em cho là đúng.
Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ dân đô thị khoảng:
☐ 70% ☐ 75% ☐ 80%
-
Bài tập 3 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 7
Dựa vào lược đồ Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Trung và Nam Mĩ, em hãy:
Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư, đô thị của Trung và Nam Mĩ. Giải thích vì sao có nơi dân cư thưa thớt
Nêu tên các đô thị lớn ở Trung và Nam Mĩ
• Trên 8 triệu dân
• Từ 5 đến 8 triệu dân
• Từ 3 đến 5 triệu dân
-
Bài tập 4 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 7
Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì?