Bài tập SGK Địa Lý 12 Bài 40: Thực hành - Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
-
Bài tập 1 trang 128 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1986
1990
1995
2000
2005
2010
2013
Sản lượng
40
2700
7700
16291
18519
15185
16705
Nêu tiềm năng dầu khí của vùng?
-
Bài tập 2 trang 128 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1986
1990
1995
2000
2005
2010
2013
Sản lượng
40
2700
7700
16291
18519
15185
16705
Trình bày sự phát triển của công nghiệp khai thác dầu khí.
-
Bài tập 4 trang 128 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1986
1990
1995
2000
2005
2010
2013
Sản lượng
40
2700
7700
16291
18519
15185
16705
Biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm là
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ kết hợp.
C. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ miền.
-
Bài tập 1 trang 129 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm
Thành phần kinh tế
2000
2010
Tổng số
100
100
Nhà nước
30,6
13,5
Ngoài nhà nước
19,0
29,5
Có vốn đấu tư nước ngoài
50,4
43,0
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2000 và 2010 là
A. biểu đồ cột. B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ tròn. D. biểu đồ miền.
-
Bài tập 2 trang 129 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm
Thành phần kinh tế
2000
2010
Tổng số
100
100
Nhà nước
30,6
13,5
Ngoài nhà nước
19,0
29,5
Có vốn đấu tư nước ngoài
50,4
43,0
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ thay đổi theo hướng
A. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
B. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài Nhà nước.
-
Bài tập 5 trang 129 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1986
1990
1995
2000
2005
2010
2013
Sản lượng
40
2700
7700
16291
18519
15185
16705
Sản lượng dầu thô khai thác của vùng tăng không phải là do
A. tăng cường hợp tác với nước ngoài.
B. ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.
C. đầu tư vào máy móc thiết bị.
D. có nhiều nhà máy lọc-hóa dầu.
-
Bài tập 3 trang 130 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm
Thành phần kinh tế
2000
2010
Tổng số
100
100
Nhà nước
30,6
13,5
Ngoài nhà nước
19,0
29,5
Có vốn đầu tư nước ngoài
50,4
43,0
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do
A. sự đa dạng của ngành công nghiệp.
B. chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.
C. sự năng động của nguồn lao động.
D. sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí.
-
Bài tập 4 trang 130 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010 (Đơn vị: %)
Năm
Thành phần kinh tế
2000
2010
Tổng số
100
100
Nhà nước
30,6
13,5
Ngoài nhà nước
19,0
29,5
Có vốn đầu tư nước ngoài
50,4
43,0
Tại sao khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ cao?
-
Bài tập 1 trang 72 Tập bản đồ Địa Lí 12
Dựa vào bảng 40.1 trong SGK Địa lí 12, hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình khai thác dầu thô của Đông Nam Bộ và nêu nhận xét về ảnh hưởng của ngành công nghiệp này đến sự phát triển kinh tế của vùng:
-
Bài tập 2 trang 72 Tập bản đồ Địa Lí 12
Từ bảng số liệu đã cho, hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ và các tỉnh, thành phố trong vùng cũng như của cả nước trong giai đoạn 1996 – 2005 (điền số liệu đã tính vào bảng dưới đây).
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế (tỉ đồng)
Tỉnh, thành phố 1996 2000 2005 Cả nước 149.433 (100%) 336.100 ( %) 991.049 ( %) Đông Nam Bộ 74.187 (100%) 184.141 ( %) 550.500 ( %) Bà Rịa – Vũng Tàu 17.197 (100%) 48.225 ( %) 116.064 ( %) Bình Dương 3.650 (100%) 14.211 ( %) 80.091 ( %) Bình Phước 84 (100%) 442 (526 %) 2.144 ( %) Đồng Nai 9.440 (100%) 32.544 ( %) 104.894 ( %) Tây Ninh 775 (100%) 1.351 ( %) 5.325 ( %) TP. Hồ Chí Minh 43.041 (100%) 87.368 ( %) 241.982 ( %) -
Bài tập 3 trang 73 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bằng kiến thức đã học và những hiểu biết thực tế, hãy giải thích tình hình phát triển công nghiệp của vùng cũng như của từng tỉnh, thành phố?