Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 9 Bài 40 Dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Những tính chất sau, tính chất nào không phải là của dầu mỏ :
- A.Có nhiệt độ sôi thấp và xác định.
- B.Không tan trong nước.
- C.Nhẹ hơn nước.
- D.Chất lỏng.
-
Câu 2:
Khi chế biến dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng người ta dùng phương pháp
- A.Chưng cất dầu mỏ.
- B.Chưng cất không khí lỏng.
- C.Chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
- D.Crăckinh dầu mỏ.
-
Câu 3:
Thành phần chính của khí thiên nhiên là:
- A.Metan
- B.Metan và etilen.
- C.Metan và axetylen.
- D.Etylen và axetylen.
-
Câu 4:
Dầu mỏ và khí thiện nhiên của nước ta tập trung chủ yếu ở:
- A.Miền Bắc
- B.Miền Nam
- C.Tây Nguyên
- D.Lục địa phía Nam
-
Câu 5:
Trong tự nhiên, dầu mỏ có ở đâu?
- A.Trên biển khơi.
- B.Trên khí quyển.
- C.Trong khí metan.
- D.Trong lòng đất.
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A.Dầu mỏ là một đơn chất.
- B.Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
- C.Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon.
- D.Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
-
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A.Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác.
- B.Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành crăckinh dầu nặng.
- C.Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là khí oxi.
- D.Khí dầu mỏ có thành phần gần như khí tự nhiên.
-
Câu 8:
Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta:
- A.Phun nước vào ngọn lửa.
- B.Phủ cát vào ngọn lửa.
- C.Để đám cháy tự tắt
- D.Dùng quần áo, vải vóc trùm lên ngọn lửa
-
Câu 9:
Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4 , 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa. Tính V?
- A.1,12 lít
- B.2,24 lít
- C.3,36 lít
- D.4,48 lít
-
Câu 10:
Cho các câu sau:
a) Dầu mỏ là một đơn chất.
b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon.
d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Số câu đúng là
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4