Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng Bài 4: Phương pháp tính các tham số đặc trưng của mẫu sau đây để tìm hiểu về trường hợp số liệu của mẫu cho dưới dạng gồm đủ n giá trị quan sát, trường hợp số liệu của mẫu cho dưới dạng có tấn số ni (nói chung ni > 1).
Tóm tắt lý thuyết
Giả sử có mẫu cụ thể WX = (X1, X2,. . . ,Xn), thì trung bình mẫu
1. Trường hợp số liệu của mẫu cho dưới dạng gồm đủ n giá trị quan sát
Trường hợp này, để tính
Để tính s2 ta dùng công thức:
Chứng minh:
Theo công thức định nghĩa của S2 ta có:
Ta có:
Vậy:
Suy ra:
Thí dụ 3: Quan sát điểm thi môn Toán cao cấp của 10 sinh viên được chọn ngẫu nhiên từ một lớp ta thu được các số liệu sau:
5; 6; 7; 4; 6; 9; 4; 5; 5; 7
Tính
Giải
Ta có:
Chú ý:
Để tính
Để tính s2 ta có thể dùng hàm VAR trong Excel: s2 =VAR{Xi}
Để tính s ta có thể dùng hàm STDEV trong Excel: s = STDEV{Xi}
Cách thức thực hiện các lệnh này cũng tương tự như lệnh AVERAGE (xem phụ lục 1).
Thí dụ 4: Có các số liệu về doanh số bán (Y) và chi phí chào hàng (X) của 12 công ty thương mại tư nhân cho ỏ bảng dưới đây. Hãy tính trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu của X và Y.
Doanh số bán (yi) triệu đ/năm | Chi phí chào hàng (xi) triệu đ/năm | Doanh số bán (yi) triệu đ/năm | Chi phí chào hàng (xi) triệu đ/năm |
1270 1490 1060 1626 1020 1800 | 100 106 60 160 70 170 | 1610 1280 1390 1440 1590 1380 | 140 120 116 120 140 150 |
Tính trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu của X và Y.
Từ các số liệu cho ở bảng trên, ta tính được:
2. Trường hợp số liệu của mẫu cho dưới dạng có tấn số ni (nói chung ni > 1).
Trường hợp này, để tính
Chú ý:
Với các số liệu cho ở thí dụ 3, ta có thể trình bày số liệu quan sát của mẫu này dưới dạng có tần số như sau:
xi | 4 | 5 | 6 | 7 | 9 |
ni | 2 | 3 | 2 | 2 | 1 |
Từ số liệu ở bảng trên, ta tính được:
So sánh với kết quả tính ở thí dụ 3 ta có thể minh chứng cho nhận xét nêu trên.
Thí dụ 5: Tính trung bình và phương sai của mẫu cho ở bảng sau:
xi | 4 | 5 | 7 | 9 |
ni | 10 | 15 | 13 | 12 |
Giải:
Từ số liệu của mẫu đã cho ta tính được:
Thí dụ 6: Số liệu cho ở cột 1 và cột 3 của bảng dưới đây (bảng 6.33) là số liệu quan sát về lượng hàng bán được (kg/ngày) của một đại lý. Hãy tính trung bình mẫu và phương sai mẫu.
Lượng hàng bán được(kg/ngày) | Số ngày |
800-850 851-900 901-950 951-1000 1001-1050 1051-1100 1101-1150 1151-1200 1201-1300 | 9 12 24 36 25 20 16 10 8 |
Ta thay mỗi khoảng bằng giá trị trung tâm khoảng, từ đó ta có bảng sau: (bảng 6.34)
xi | ni |
825 875,5 925,5 975,5 1025,5 1075,5 1125,5 1175,5 1250,5 | 9 12 24 36 25 20 16 10 8 |
n = 160 |
Từ số liệu của bảng trên, ta tính được:
Vậy:
Vậy
Thảo luận về Bài viết