Bài tập trắc nghiệm Tin Học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng.
Câu hỏi trắc nghiệm (26 câu):
-
Câu 1:
Thành phần cơ sở của Access là:
- A.Table
- B.Field
- C.Record
- D.Field name
-
Câu 2:
Trong Access, muốn làm việc với đối tượng bảng, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu ta chọn nhãn:
- A.Queries
- B.Reports
- C.Tables
- D.Forms
-
Câu 3:
Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:
- A.Click vào nút
- B.Bấm Enter
- C.Click vào nút
- D.Click vào nút
-
Câu 4:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- A.Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
- B.Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý.
- C.Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường.
- D.Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu.
-
Câu 5:
Trong Access, một bản ghi được tạo thành từ dãy:
- A.Trường
- B.Cơ sở dữ liệu
- C.Tệp
- D.Bản ghi khác
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau là đúng nhất ?
- A.Record là tổng số hàng của bảng.
- B.Data Type là kiểu dữ liệu trong một bảng.
- C.Table gồm các cột và hàng.
- D.Field là tổng số cột trên một bảng.
-
Câu 7:
Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì?
- A.Yes/No
- B.Boolean
- C.True/False
- D.Date/Time
-
Câu 8:
Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
- A.Number
- B.Currency
- C.Text
- D.Date/time
-
Câu 9:
Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như: trường “giới tính”, trường “đoàn viên”, ...nên chọn kiểu dữ liệu nào để sau này nhập dữ liệu cho nhanh?
- A.Number
- B.Text
- C.Yes/No
- D.Auto Number
-
Câu 10:
Đâu là kiểu dữ liệu văn bản trong Access:
- A.Character
- B.String
- C.Text
- D.Currency
-
Câu 11:
Chọn kiểu dữ liệu nào cho trường điểm "Toán", "Lý",...
- A.AutoNumber
- B.Yes/No
- C.Number
- D.Currency
-
Câu 12:
Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào?
- A.Text
- B.Currency
- C.Longint
- D.Memo
-
Câu 13:
Trong cử sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
- A.Nháy nút , rồi nháy đúp Design View.
- B.Nhấp đúp <tên bảng>.
- C.Nháy đúp vào Create Table in Design View.
- D.A hoặc C.
-
Câu 14:
Cửa sổ cấu trúc bảng được chia làm những phần nào?
- A.Phần định nghĩa trường và phần các tính chất của trường.
- B.Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và mô tả trường (Description).
- C.Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và các tính chất của trường (Field Properties).
- D.Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Description) và các tính chất của trường (Field Properties).
-
Câu 15:
Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định tên trường, ta gõ tên trường tại cột:
- A.File Name
- B.Field Name
- C.Name Field
- D.Name
-
Câu 16:
Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định kiểu dữ liệu của trường, ta xác định tên kiểu dữ liệu tại cột:
- A.Field Type
- B.Description
- C.Data Type
- D.Field Properties
-
Câu 17:
Trong khi tạo cấu trúc bảng, muốn thay đổi kích thước của trường, ta xác định giá trị mới tại dòng:
- A.Field Name
- B.Field Size
- C.Description
- D.Data Type
-
Câu 18:
Các trường mà giá trị của chúng được xác định duy nhất mỗi hàng của bảng được gọi là:
- A.Khóa chính
- B.Bản ghi chính
- C.Kiểu dữ liệu
- D.Trường chính
-
Câu 19:
Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
- A.Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính.
- B.Trường khóa chính có thể nhận giá trị trùng nhau.
- C.Trường khóa chính có thể để trống.
- D.Trường khóa chính phải là trường có kiểu dữ liệu là Number hoặc AutoNumber.
-
Câu 20:
Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
- A.Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính.
- B.Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường.
- C.Một bảng có thể có nhiều khóa chính.
- D.Có thể thay đổi khóa chính.
-
Câu 21:
Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
- A.Edit \(\rightarrow\) Primary key
- B.Nháy nút
- C.A và B
- D.A hoặc B
-
Câu 22:
Trong Access, muốn thay đổi khóa chính, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính rồi thực hiện:
- A.Nháy nút hoặc chọn Edit \(\rightarrow\) Primary Key
- B.Nháy nút và chọn Edit \(\rightarrow\) Primary Key
- C.Nháy nút
- D.Edit \(\rightarrow\) Primary Key
-
Câu 23:
Khi đang làm việc với cấu trúc bảng, muốn lưu cấu trúc vào đĩa, ta thực hiện :
- A.View \(\rightarrow\) Save
- B.Tools \(\rightarrow\) Save
- C.Format \(\rightarrow\) Save
- D.File \(\rightarrow\) Save
-
Câu 24:
Cấu trúc bảng bị thay đổi khi có một trong những thao tác nào sau đây?
- A.Thêm/xóa trường.
- B.Thay đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các trường, khóa chính.
- C.Thay đổi các tính chất của trường.
- D.Thêm/xóa trường, thay đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các trường, khóa chính.
-
Câu 25:
Muốn xóa một bảng, ta chọn tên bảng cần xóa trong trang bảng rồi thực hiện:
- A.Nhấn phím Delete.
- B.Nháy nút .
- C.Edit \(\rightarrow\) Delete.
- D.A hoặc B hoặc C.
-
Câu 26:
Muốn đổi bảng THISINH thành tên bảng HOCSINH ta thực hiện :
- A.Nháy chọn tên THISINH / gõ tên HOCSINH.
- B.Nháy phải chuột vào tên THISINH/ Rename / gõ tên HOCSINH.
- C.Trong chế độ thiết kế của bảng THISINH, gõ tên HOCSINH vào thuộc tính caption của trường chính.
- D.File / Rename / gõ tên HOCSINH.