Bài tập trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 4: Cacbohiđrat và lipit.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là:
- A.Cacbon và hiđrô
- B.Hiđrô và ôxi
- C.Ôxi và cacbon
- D.Cacbon, hiđrô và ôxi
-
Câu 2:
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
- A.Đường đơn
- B.Đường đa
- C.Đường đôi
- D.Cacbonhidrat
-
Câu 3:
Thành phần cấu tạo của lipit là:
- A.Axít béo và rượu
- B.Đường và rượu
- C.Gliêrol và đường
- D.Axit béo và Gliêrol
-
Câu 4:
Loại liên kết hoá học giữa axit béo và glixêrol trong phân tử Triglixêric
- A.Liên kết hiđrô
- B.Liên kết peptit
- C.Liên kết este
- D.Liên kết hoá trị
-
Câu 5:
Photpholipit có chức năng chủ yếu là:
- A.Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.
- B.Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
- C.Là thành phần của máu ở động vật
- D.Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây
-
Câu 6:
Khi nói về các loại đường glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. phát biểu nào dưới đây sai ?
- A.Chúng là các loại đường đơn
- B.Chúng khác nhau về công thức phân tử.
- C.Chúng đều có 6 nguyên tứ c trong phân tử.
- D.Chúng khác nhau về cấu hình không gian và đồng phân cấu tạo.
-
Câu 7:
Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên bao nhiêu loại dường sau đây?
I. Saccarôzơ. II. Mantôzơ. III. Lactôzơ. IV. Tinh bột. V. Xenlulôzơ. VI. Glicogen.
- A.6.
- B.5.
- C.4.
- D.3.
-
Câu 8:
Loại lipit nào sau đây là thành phần chủ yếu cấu trúc nên màng tế bào
- A.Sáp.
- B.Phốtpho lipit.
- C.Cholesterol.
- D.Dầu mỡ.
-
Câu 9:
Loại đường cấu tọa nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?
- A.Glucozo
- B.Kitin
- C.Saccarozo
- D.Fructozo
-
Câu 10:
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
- A.Lactozo
- B.Mantozo
- C.Xenlulozo
- D.Saccarozo