Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 32: Hợp chất của sắt.
Câu hỏi trắc nghiệm (17 câu):
-
Câu 1:
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
- A.Fe2O3.
- B.Fe3O4.
- C.FeO2.
- D.FeO.
-
Câu 2:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
- A.FeCO3.
- B.Fe(OH)2.
- C.Fe3O4.
- D.FeS.
-
Câu 3:
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
- A.Cr2O3 + 2Al \(\xrightarrow[]{t^0}\) Al2O3 + 2Cr.
- B.Fe3O4 + 8HI \(\xrightarrow[]{t^0}\) 3FeI2 + I2 + 4H2O.
- C.FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl.
- D.2FeCl3 + 3H2S → 2FeS + S + 6HCl.
-
Câu 4:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
- A.FeO, NO2, O2.
- B.Fe2O3, NO2, O2.
- C.Fe3O4, NO2, O2.
- D.Fe, NO2, O2.
-
Câu 5:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{x}\) FeCl3 \(\xrightarrow{y}\) Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là?
- A.HCl, NaOH.
- B.Cl2, NaOH.
- C.NaCl, Cu(OH)2.
- D.HCl, Al(OH)3.
-
Câu 6:
Cho dãy các chất Fe, Cu, KI, Ag, AgNO3, KBr, H2S, NaOH. Số chất trong dãy khử được FeCl3 trong dung dịch là?
- A.5.
- B.6.
- C.4.
- D.3.
-
Câu 7:
Cho sơ đồ chuyển hóa
Fe(NO3)3 \(\xrightarrow{t^0}\) X \(\xrightarrow{+CO \ du}\) Y \(\xrightarrow{+FeCl_3}\) Z \(\xrightarrow{+T}\) Fe(NO3)3
Các chất X và T lần lượt là:
- A.FeO và NaNO3.
- B.Fe2O3 và Cu(NO3)2.
- C.FeO và AgNO3.
- D.Fe2O3 và AgNO3.
-
Câu 8:
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
- A.5.
- B.7.
- C.8.
- D.6.
-
Câu 9:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
- A.0,72
- B.1,35
- C.0,81
- D.1,08
-
Câu 10:
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
- A.5,6.
- B.11,2.
- C.8,4.
- D.16,8.
-
Câu 11:
Chất nào sau đây khí phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí ?
- A.FeO
- B.Fe3O4
- C.Fe2O3
- D.Fe(OH)2
-
Câu 12:
Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:
- A.FeO
- B.Fe2O3
- C.Fe3O4
- D.A hoặc B
-
Câu 13:
Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:
- A.0,28 gam
- B.1,68 gam
- C.4,20 gam
- D.3,64 gam
-
Câu 14:
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
- A.7,84
- B.6,12
- C.5,60
- D.12,24
-
Câu 15:
Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí gồm CO2, NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là:
- A.9,6
- B.11,2
- C.14,4
- D.16
-
Câu 16:
Đốt 5,6 gam Fe trong V lít khí Cl2 (đktc), thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 39,5 gam kết tủa. giá trị của V là:
- A.3,36
- B.2,24
- C.2,80
- D.1,68
-
Câu 17:
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
- A.Fe3O4; m = 23,2(g).
- B.FeO, m = 32(g).
- C.FeO; m = 7,2(g).
- D.Fe3O4; m = 46,4(g)