Hoc 247 giới thiệu đến các em Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp hi vọng đây không chỉ là tài liệu giúp các em học sinh trong học tập mà giúp cho quý thầy cô trong quá trình chuẩn bị bài giảng
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp
1. Vai trò
- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì:
- Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn.
- Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
- Tạo ra sản phẩm tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống xã hội.
- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, tạo khả năng mở rộng sản xuất, thị trường lao động, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập, củng cố an ninh quốc phòng.
- Chỉ tiêu để đánh giá trình độ phát triển của một nước.
2. Đặc điểm
a. Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn
- Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động nguyên liệu.
- Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.
- Cả hai giai đoạn đều sử dụng máy móc.
b. Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: Đòi hỏi nhiều kĩ thuật và lao động trên một diện tích nhất định để tạo ra khối lượng sản phẩm.
c. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
- Công nghiệp nặng (nhóm A) sản phẩm phục vụ cho sản xuất
- Công nghiệp nhẹ (nhóm B) sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người.
♦ Điểm khác nhau giữa nông nghiệp và công nghiệp:
Nội dung | Nông nghiệp | Công nghiệp |
Đối tượng lao động Đặc điểm sản xuất | Cây trồng, vật nuôi Phân tán theo không gian; chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện tự nhiên; các giai đoạn phải theo trình tự bắt buộc. | Khoáng sản, tư liệu sản xuất. Tập trung cao độ; ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên; các giai đoạn có thể tiến hành đồng thời, có thể tách xa nhau về mặt không gian. |
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
1. Vị trí địa lí
- Tự nhiên, kinh tế, chính trị: gần biển,sông, đầu mối giao thông vận tải, đô thị,... lựa chọn các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp.
2. Nhân tố tự nhiên
- Đây là nhân tố quan trọng, tạo điều kiện hay trở ngại.
- Khoáng sản: Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố chi phối quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp:các nhà máy xi măng tập trung nơi có nguồn đá vôi phong phú (Bỉm Sơn-Thanh Hóa).
- Khí hậu, nước: Phân bố, phát triển công nghiệp: luyện kim màu, dệt, nhuộm, thực phẩm,...
- Đất, rừng, biển: Xây dựng xí nghiệp công nghiệp.
3. Nhân tố kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: ngành cần nhiều lao động (dệt may) phân bố ở khu vực đông dân, các ngành kĩ thuật cao (điện tử) nơi có đội ngũ lành nghề.
- Tiến bộ khoa học kĩ thuật: thay đổi quy luật phân bố xí nghiệp, việc khai thác và sử dụng tài nguyên.
- Thị trường (trong nước và ngoài nước): Lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: Đường giao thông, thông tin, điện nước.
- Đường lối, chính sách: ảnh hưởng quá trình công nghiệp hóa phân bố công nghiệp hợp lí, thúc đẩy công nghiệp phát triển.
2. Luyện tập và củng cố
Qua bài học này các em cần nắm được các nội dung sau:
- Vai trò và đặc điểm của công nghiệp
- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Tư liệu sản xuất.
- B. Nguyên liệu sản xuất.
- C. Vật phẩm tiêu dùng.
- D. Máy móc.
-
Câu 2:
Ngành công nghiệp dệt – may , da – giây thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào vì
- A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ.
- B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu.
- C. Nhanh này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.
- D. Sản phẩm của nhanh này phục vụ ngay cho người lao động.
-
- A. Dệt – may.
- B. Giày – da.
- C. Công nghiệp thực phẩm.
- D. Điện tử - tin học.
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 10 Bài 31 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 120 SGK Địa lý 10
Bài tập 2 trang 120 SGK Địa lý 10
Bài tập 3 trang 120 SGK Địa lý 10
Bài tập 2 trang 84 SBT Địa lí 10
Bài tập 3 trang 85 SBT Địa lí 10
Bài tập 4 trang 85 SBT Địa lí 10
Bài tập 5 trang 85 SBT Địa lí 10
Bài tập 6 trang 86 SBT Địa lí 10
Bài tập 7 trang 86 SBT Địa lí 10
Bài tập 8 trang 86 SBT Địa lí 10
Bài tập 1 trang 44 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 2 trang 44 Tập bản đồ Địa Lí 10
3. Hỏi đáp Bài 31 Địa lí 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!