Bài tập SGK Sinh Học 9 Bài 31: Công nghệ tế bào.
-
Bài tập 1 trang 91 SGK Sinh học 9
Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
-
Bài tập 2 trang 91 SGK Sinh học 9
Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
-
Bài tập 6 trang 62 SBT Sinh học 9
1 tế bào E.coli cứ sau 30 phút lại nhân đôi. Vậy sau 3 giờ sẽ tạo được bao nhiêu tế bào từ quá trình nhân đôi liên tiếp từ 1 tế bào ban đâu?
-
Bài tập 7 trang 62 SBT Sinh học 9
1 tế,bào E.coli cứ sau 30 phút lại nhân đôi. Vậy để tạo ra 256 tế bào thì quá trình nhân đôi liên tiếp từ 1 tế bào ban đầu cần bao nhiêu phút?
-
Bài tập 8 trang 62 SBT Sinh học 9
Để tạo ra 512 tế bào thì quá trình nhân đôi liên tiếp từ 1 tế bào E.coli ban đầu diễn ra bao nhiêu lần?
-
Bài tập 1 trắc nghiệm trang 62 SBT Sinh học 9
Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả là
A. chỉ tạo được mô.
B. chỉ tạo được cơ quan.
C. chỉ tạo được cơ thể hoàn chỉnh.
D. tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
-
Bài tập 2 trang 63 SBT Sinh học 9
Ý nào không đúng đối với các công đoạn của công nghệ tế bào?
A. Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể.
B. Nuôi cấy tế bào để tạo mô sẹo.
C. Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích tế bào hình thành mô sẹo.
D. Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
-
Bài tập 3 trang 63 SBT Sinh học 9
Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng?
A. Tạo ra giống mới.
B. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
C. Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.
-
Bài tập 4 trang 63 SBT Sinh học 9
Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật?
A. Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động, vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
B. Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người.
C. Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
D. Để cải tạo giống và tạo giống mới.
-
Bài tập 5 trang 63 SBT Sinh học 9
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong giảm phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong trực phân.
D. sự nhân đôi và phân li không đồng đều của NST trong nguyên phân.
-
Bài tập 6 trang 63 SBT Sinh học 9
Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh do nuôi cấy mô tạo thành lại có kiểu gen như dạng gốc vì
A. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua trực phân.
B. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân.
C. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua giảm phân.
D. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phân.