Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính

Các dụng cụ quang học đều có cấu tạo phức tạp và gồm nhiều bộ phận như thấu kính, gương...ghép với nhau tạo thành 1 hệ quang học. Vậy thì việc giải các bài toán trong một hệ quang học nó có gì khác so với những dạng bài trước đây mà chúng ta đã được học, trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu ví dụ về một hệ gồm hai thấu kính.  Mời các em cùng nhau nghiên cứu nội dung của Bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính.

Tóm tắt lý thuyết

2.1. Lập sơ đồ tạo ảnh

2.1.1. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau:

Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau

  • Sơ đồ tạo ảnh

Sơ đồ tạo ảnh

2.1.2. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau:

Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau

  • Hệ hai thấu kính L1 và L2 có  tiêu cự f1 và f2 tương đương với một thấu kính L có tiêu cự f: 

1f=1f1+1f2

hay: D=D1+D2

  • Vật AB qua hệ cho ảnh như qua thấu kính L:

2.2. Thực hiện tính toán

  • Gọi l là khoảng cách từ thấu kính L1 đến thấu kính L2

    • Khoảng cách từ ảnh A1B1đến thấu kính L1d1=d1f1d1f1

    • Khoảng cách từ A1B1 (xem như là vật) đến thấu kính L2 : d2=ld1

    • Khoảng cách từ ảnh A2B2 đến thấu kính L2d2=d2f2d2f2

    • Số phóng đại ảnh sau cùng:  k=A2B2AB=A2B2A1B1A1B1AB

k=k1.k2=d1d2d1d2

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1:

Hai thấu kính, một hội tụ (f1=20cm), một phân kỳ (f2=10cm), có cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l = 30 cm. Vật AB vuông góc với trục chính được đặt bên trái L1 và cách L1 một đoạn d1

a) Cho d1=20cm, hãy xác định vị trí và tính số phóng đại ảnh cuối cùng cho bởi hệ hai thấu kính. Vẽ ảnh.

b) Tính d1 để ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng hai lần vật.

Hướng dẫn giải

a. 

  • Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:

  • Ta có: d1=20cm,f1=20cm,l=30cm

⇒ d1=∝

d2=ld1=

⇒ d2=f2=10cm

  1. Vẽ hình:

 Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau

  • Từ hình vẽ ta thấy: 

    • Vì A1B1  ở vô cực nên chùm tia sáng từ AB tới qua tâm O1 sẽ qua A1B1 và là chùm tia song song . Tương tự, chùm tia sáng từ A1B1 tới qua tâm O2 sẽ qua A2B2  cùng là chùm tia song song.

⇒ Tam giác  ABO1đồng dạng với tam giác A2B2O2 suy ra:

k=A2B2AB=A2O2AO1=|d2|d1=|10|20=12

b. 

  • Ảnh A2B2 là ảnh ảo và bằng hai lần vật. Ta có:

d1=d1.f1d1f1=20.d1d120

d2=1d1d2=30

=20.d1d120=10(d160)d120

5(60d1)d140<0

d1<40 cm và d2>60 cm

  • Ảnh A2B2 là ảnh ảo và bằng hai lần vật AB:

k=(d1d1).(d2d2)=d1.d2d1.d2

=10d140=±2⇒⇒k=±2=20d160    (*)

  • Giải phương trình (*) ra ta được: d1=35cm ( nhận) và d1 =45cm (loại)

Đáp số:

a. d2=f2=10cm và k=12

b. d1=35cm 

4. Luyện tập Bài 30 Vật lý 11 

Qua bài giảng Các bài toán về hệ thấu kính này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về hệ thấu kính.

  • Rèn luyên kỉ năng vẽ hình và giải bài tập dựa vào các phép toán và các định lí trong hình học.

  • Viết và vận dụng được các công thức của hệ thấu kính.

4.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4- Câu 9: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 30 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 2 trang 256 SGK Vật lý 11 nâng cao

Bài tập 3 trang 256 SGK Vật lý 11 nâng cao

Bài tập 4 trang 256 SGK Vật lý 11 nâng cao

Bài tập 30.1 trang 84 SBT Vật lý 11

Bài tập 30.2 trang 84 SBT Vật lý 11

Bài tập 30.3 trang 84 SBT Vật lý 11

Bài tập 30.4 trang 84 SBT Vật lý 11

Bài tập 30.5 trang 84 SBT Vật lý 11

Bài tập 30.6 trang 85 SBT Vật lý 11

Bài tập 30.7 trang 85 SBT Vật lý 11

Bài tập 30.8 trang 85 SBT Vật lý 11

Bài tập 30.9 trang 85 SBT Vật lý 11

5. Hỏi đáp Bài 30 Chương 7 Vật lý 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?