Bài tập SGK Địa Lý 10 Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số.
-
Bài tập 6 trang 61 SBT Địa lí 10
Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2015 là 20‰ có nghĩa là:
A. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em được sinh ra trong năm đó.
B. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em bị chết trong năm đó.
C. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em có nguy cơ tử vong trong năm đó.
D. trung bình 1000 dân, có 20 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
-
Bài tập 5 trang 27 Tập bản đồ Địa Lí 10
Em hãy nêu những hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí:
* Gia tăng quá nhanh:
* Gia tăng âm và 0:
-
Bài tập 4 trang 27 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào lược đồ “Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên hàng năm thời kì 2000 – 2005 (%)”, em hãy xác định một số nước có mức gia tăng dân số khác nhau và điền vào chỗ chấm (...) ở bảng dưới đây:
Các nước có gia tăng dân số tự nhiên là 0 và âm Các nước có gia tăng dân số tự nhiên chậm (<0,9%) Các nước có gia tăng dân số tự nhiên nhanh (>2%) ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... -
Bài tập 3 trang 26 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, hãy nêu nhận xét giữa 2 nhóm nước: Các nước phát triển và các nước đang phát triển thời kì 1950 – 2005 về:
* Tỉ suất sinh thô hàng năm
* Tỉ suất tử thô hàng năm
-
Bài tập 2 trang 26 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào hình 22.1 và 22.2 ban chuẩn hoặc hình 30.1 và 30.2 ban nâng cao, em hãy điền vào chỗ chấm (...) ở bảng dưới đâynhững nội dung phù hợp thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của thế giới, các nước phát triển và các nước đáng phát triển.
Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô 1950-1955, 1985 - 1990, 2004 - 2005 1950 - 1955, 1985 - 1990, 2004 - 2005 Thế giới .................., .................., .................. .................., .................., .................. Các nước phát triển .................., .................., .................. .................., .................., .................. Các nước đang phát triển .................., .................., .................. .................., .................., .................. -
Bài tập 1 trang 26 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào bảng số liệu “Sự gia tăng dân số qua các thời kì” dưới đây:
Năm 1500 1804 1927 1959 1974 1987 1999 2009 2025(dự báo) Số dân(tỉ người) 0,5 1 2 3 4 5 6 6,81 8,1 * Em hãy cho biết:
• Khoảng thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người:
• Khoảng thời gian để sân số tăng gấp đôi
* Nhận xét về sự phát triển dân số thế giới trong thời gian nêu trên
-
Bài tập 9 trang 62 SBT Địa lí 10
Hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ trống (...) trong sơ đồ sau và nêu các ví dụ cụ thể để minh hoạ.
-
Bài tập 8 trang 61 SBT Địa lí 10
Hãy phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
-
Bài tập 7 trang 61 SBT Địa lí 10
Động lực phát triển dân số là
a) tỉ suất gia tăng cơ học của dân số.
b) tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số.
c) tỉ suất sinh thô.
d) tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học của dân số.
-
Bài tập 1 trang 86 SGK Địa lý 10
Hãy trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ theo mẫu dưới đây:
Năm
1995
1997
1998
1999
2000
Dân số (triệu người)
?
?
975
?
?
-
Bài tập 5 trang 61 SBT Địa lí 10
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
B. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng.
C. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng.
D. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới tăng, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
-
Bài tập 4 trang 60 SBT Địa lí 10
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM
Năm
1804
1927
1959
1974
1987
1999
2011
2025 (dự kiến)
Số dân (tỉ người)
1
2
3
4
5
6
7
8
Thời gian để số dân tăng lên gấp đôi lần lượt là:
A. 120 năm; 50 năm; 35 năm.
B. 123 năm; 47 năm; 51 năm.
C. 132 năm; 62 năm; 46 năm.
D. 127 năm; 58 năm; 37 năm.