Bài tập SGK Lịch Sử 9 Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 - 1945.
-
Bài tập 2 trang 86 SGK Lịch sử 9
Sưu tầm một số thơ ca tố cáo tội ác của thực dân Pháp và quân phiệt Nhật đối với nhân dân ta thời kì này.
-
Bài tập 1 trang 86 SGK Lịch sử 9
Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ và ý nghĩa của hai cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương.
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 82 SGK Lịch sử 9 Bài 21
Tình hình Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì đáng chú ý?
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 82 SGK Lịch sử 9 Bài 21
Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương?
-
Bài tập Thảo luận trang 86 SGK Lịch sử 9 Bài 21
Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương đã diễn ra như thế nào?
-
Bài tập 1.1 trang 74 SBT Lịch Sử 9
Điểm nổi bật của tình hình nước Pháp trong nửa đầu những năm 1940 là
A. Nước Pháp đứng trước nguy cơ bị phát xít Đức tấn công xâm lược
B. Phát xít Đức tấn công nước Pháp, chiến sự diễn ra giằng co ở vùn biên giới Pháp- Đức
C. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Phát xít Đức
D. Nước Pháp giành thắng lợi vang dội trong cuộc kháng chiến trống lại sự xâm lược của Phát xít Đức.
-
Bài tập 1.2 trang 74 SBT Lịch Sử 9
Điểm nổi bật của tình hình Viễn Đông trong nửa đầu những năm 1940 là
A. Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc và cho quân tiến sát vào biên giới Việt- Trung
B. Nhật Bản đánh chiếm hầu hết phần lãnh thổ phía đông của Liên Xô
C. Nhật Bản đánh chiếm được hầu hết lãnh thổ Trung Quốc và Đông Nam Á
D. Nhật Bản là chủ khu vực Châu Á- Thái Bình Dương
-
Bài tập 1.3 trang 74 SBT Lịch Sử 9
Điểm nổi bật của tình hình quân Pháp ở Đông Dương trong nửa đầu những năm 1940 là
A. bị nhân dân Đông Dương nổi dậy đánh bại, phải rút về nước
B. đứng trước nguy cơ bị quân phiệt Nhật hất cẳng để độc chiếm Đông Dương
C. Bị quân phiệt Nhật đánh bại, phải rút chạy khỏi Đông Dương
D. được quân Phiệt Nhật dung dưỡng, lôi kéo cào cuộc chiến của Nhật chống lại quân Mĩ ở Châu Á- Thái Bình Dương
-
Bài tập 1.4 trang 74 SBT Lịch Sử 9
Sau khi tiến vào Đông Dương, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương lả nhằm mục đích
A. biến Đông Dương trở thành thuộc địa và căn cứ của Nhật
B. Lôi kéo Pháp vào cuộc chiến tranh của Nhật ở Châu Á- Thái Bình Dương
C. tạo bình phong cho việc xâm lược Đông Dương của Nhật
D. Phá vỡ khối đồng minh Anh- Pháp- Mĩ ở Châu Á- Thái Bình Dương
-
Bài tập 1.5 trang 74 SBT Lịch Sử 9
Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới khởi nghĩa Nam Kì là
A. Nhân dân Nam Kì ủng hộ quân Xiêm tiến vào Đông Dương tấn công quân Pháp
B. Nhân dân Nam kì phản đối việc Pháp bắt và tra tấn dã man phái viên của trung ương là Phan Đăng Lưu
C. Nhân dân Nam Kì bất bình với chính sách bót lột của Pháp và Nhật
D. Nhân dân Nam Kì bất bình với việc thực dân Pháp bắt binh lính người Việt ra trận làm bia đỡ đạn cho chúng trong cuộc xung đột với quân Xiêm.
-
Bài tập 1.6 trang 74 SBT Lịch Sử 9
Kết quả của cuộc khởi nghĩa Nam Kì là
A. Giành thắng lợi nhanh chóng, chính quyền cách mạng được thành lâp ở hầu hết các tỉnh Nam Kì
B. Phá vỡ từng mảng chính quyền địch ở thôn xóm, thành lập đội du kích Nam Kì
C. Bị thực dân Pháp đàn áp khốc liệt, cơ sở Đảng bị tổn thất nặng và một số nghĩa quân phải rút vào hoạt động bí mật.
D. Giành được thắng lợi bước đầu, nhưng sau đó bị th bại vì những người lãnh đạo bị thực dân Pháp mua chuộc
-
Bài tập 3 trang 76 SBT Lịch Sử 9
Hãy nối thời gian ở cột bên trái với nội dung sự kiện ở cột bên phải cho phù hợp
Cột I:
1. Tháng 9-1939
2. Tháng 9-1940
3. Ngày 27-9-1940
4. Đêm 22 rạng sáng 23-11-1940
5. Ngày 13-1-1941
6. Ngày 19-5-1941
7. Ngày 23-7-1941
Cột II:
a, Khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ
b, Binh biến Đô Lương bùng nổ
c, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
d, Khởi nghĩa Nam Kì bùng nổ
e, Pháp công bố kí kết với Nhật Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương
g, Nhật tấn công quân Pháp ở Lạng Sơn
h, Mặt trận Việt Minh ra đời