Bài 20: Cân bằng nội môi

Bài tập trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 20: Cân bằng nội môi.

Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):

  • Câu 1:

    Cân bằng nội môi là

    • A.Duy trì sự cân bằng và ổn định của môi trường trong tế bào.
    • B.Duy trì sự cân bằng và ổn định của môi trường trong mô.
    • C.Duy trì sự cân bằng và ổn định của môi trường trong cơ thể.
    • D.Duy trì sự cân bằng và ổn định của môi trường trong cơ quan.
  • Câu 2:

    Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?

    • A.Hệ thống đệm máu
    • B.Phổi hấp thu O2
    • C.Phổi thải CO2
    • D.Thận thải H+ và HCO3-
  • Câu 3:

    Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là

    • A.Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
    • B.Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
    • C.Cơ quan sinh sản
    • D.Các cơ quan dinh dưỡng như: Thận, gan, tim, mạch máu...
  • Câu 4:

    Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng?

    • A.Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
    • B.Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.
    • C.Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
    • D.Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
  • Câu 5:

    Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?

    • A.Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
    • B.Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim tăng nhịp và tăng lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
    • C.Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
    • D.Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
  • Câu 6:

    Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: 

    • A.Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
    • B.Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
    • C.Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích 
    • D.Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
  • Câu 7:

    Liên hệ ngược xảy ra khi 

    • A.điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
    • B.điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
    • C.sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lý hóa ở môi trường trong 
    • D.điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
  • Câu 8:

    Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là 

    • A.trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
    • B.các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu…
    • C.thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm 
    • D.cơ quan sinh sản
  • Câu 9:

    Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự 

    • A.tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
    • B.gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
    • C.gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm 
    • D.tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
  • Câu 10:

    Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong 

    • A.tế bào
    • B.
    • C.cơ thể 
    • D.cơ quan
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?