Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị.
Câu hỏi trắc nghiệm (16 câu):
-
Câu 1:
Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?
- A.1 và 2
- B.2 và 3
- C.1, 2 và 3
- D.Cả 1, 2, 3, 4
-
Câu 2:
Chọn câu phát biểu sai :
1.Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân
2.Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3.Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4.Số prôton =điện tích hạt nhân
5.Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron
- A.2,4,5
- B.2,3
- C.3,4
- D.2,3,4
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
- A.Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số electron
- B.Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số proton
- C.Trong một nguyên tử thì số proton luôn luôn bằng số electron
- D.Trong một nguyên tử số nơtron luôn luôn bằng số khối
-
Câu 4:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: \({}_{13}^{26}X;{}_{26}^{55}Y;{}_{12}^{26}Z\)
- A.X và Y có cùng số n
- B.X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
- C.X, Y thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
- D.X, Z có cùng số khối.
-
Câu 5:
Một nguyên tö của nguyên tử X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
- A.17.
- B.20.
- C.18.
- D.16.
-
Câu 6:
Khi nói về số khối, điều khẳng định nòa sau đây luôn đúng:
- A.Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và notron.
- B.Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton và notron.
- C.Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối.
- D.Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và notron và electron.
-
Câu 7:
Nguyên tử đồng có ký hiệu là: \(_{29}^{64}\textrm{Cu}\). Số hạt proton, notron và electron tương ứng của guyên tử này là:
- A.29, 29, 29.
- B.29, 29, 35.
- C.29, 35, 29.
- D.35, 29, 29.
-
Câu 8:
Tính nguyên tử khối trung bình của Mg biết đồng vị và phần trăm của ba đồng vị là 24Mg:79% , 25Mg:10% ,26Mg x%
- A.24,08
- B.24,32
- C.24,43
- D.24,20
-
Câu 9:
Nguyên tử canxi có kí hiệu là \(_{20}^{40}Ca\). Phát biểu nào sau đây sai?
- A.Nguyên tử Ca có 20 electron.
- B.Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của canxi là 40.
- C.Canxi ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn.
- D.Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.
-
Câu 10:
Cho 2 đồng vị Cu là 63Cu và 65Cu và Nguyên tử khối trung bình của Cu = 63,54
Tính tỉ lệ % của động vị 65Cu trong CuSO4
- A.11%
- B.13%
- C.21%
- D.12%
-
Câu 11:
Nguyên tố H có 2 đồng vị là 1H và 2H, nguyên tố O có 3 đồng vị là 16O,17O và 18O.Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành
- A.10
- B.9
- C.16
- D.12
-
Câu 12:
Hidro được điều chế từ nước có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử \({}_1^1H\) trong 9g H2O (coi như trong nước chỉ có hai đồng vị \({}_1^1H\) và \({}_1^2H\) )
- A.5,35.1020 nguyên tử
- B.5,35.101 0 nguyên tử
- C.5,53.10 20 nguyên tử
- D.5,53.101 0 nguyên tử
-
Câu 13:
Neon có 2 đồng vị 20 10Ne (91%)va 22 10 Ne(9%). tính m của 1l khí Ne dktc, bk rằng Ne tồn tại ở dạng ngtử
- A. 0.9009 gam
- B. 0.8009 gam
- C. 0.7009 gam
- D. 0.6509 gam
-
Câu 14:
Hai nguyên tử C và B có cùng
- A.Số proton.
- B.Số nơtron.
- C.Tính chất vật lý.
- D.Tính chất hóa học.
-
Câu 15:
Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là
- A.56137A
- B.13756A
- C.5681A
- D.8156A
-
Câu 16:
Đồng có 2 đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là:
- A.64, 000(u)
- B.63,542(u)
- C.64,382(u)
- D.63,618(u)