Bài học này các em sẽ được tìm hiểu về dân số và tốc độ gia tăng dân số của nước ta. Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Đây là nguồn lực đồng thời cũng là gánh nặng cho nền kinh tế. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình, nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hước giảm và cơ câu dân số đang có sự thay đổi. Vậy tình hình gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở Việt Nam có những đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học: Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số dân
- Việt Nam là nước đông dân. 85.789.573 người (1.4.2009)
- Ngày 1/11/2013 dân số Việt Nam là 90 triệu người, đứng thứ 58 trên toàn thế giới.
1.2. Gia tăng dân số
a. Dân số
- Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số
- Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người.
-
Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.
(BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỔI DÂN SỐ NƯỚC TA)
- Nguyên nhân: vì tỉ lệ gia tăng dân số trước đây quá cao.
-
Hậu quả: tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội.
b. Tỷ lệ gia tăng tự nhiên
- Gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm dần, do thực hiện tốt các chính sách của Đảng và Nhà nước về Kế hoạch hóa gia đình.
- Năm 2003, gia tăng tự nhiên nước ta 1,32%
- Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước.
1.3. Cơ cấu dân số
a. Theo giới tính
- Tỷ lệ nam giới có xu hướng tăng và đang tiến tới trạng thái cân bằng
b.Theo nhóm tuổi
-
Việt Nam có dân số trẻ
- Dưới độ tuổi lao động có xu hướng giảm; trong vè trên độ tuổi lao động có xu hướng tăng → Dân số có sự già hóa.
-
Nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta? hậu quả?
-
Nguyên nhân: Gia tăng dân số ở những năm trước, nay đã giảm tỉ lệ sinh, tiến bộ của y học, kinh tế phát triển làm cho tuổi thọ ngày càng cao.
-
Hậu quả: áp lực về việc làm, nhà ở...
-
2. Luyện tập và củng cố
Qua bài này các em phải nắm được tình hình dân số nước ta, cơ cấu dân số nước ta. Và sự gia tăng dân số gây ra những hậu quả: Về kinh tế: kinh tế phát triển không bắt kịp với sự gia tăng dân số. Về xã hội: việc làm, nhà ở, khó khăn ổn định trật tự, tệ nạn xã hội phát triển, ùn tắc giao thông. Về môi trường: đất - nước - không khí bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt, động vật – thực vật suy giảm.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Ngày càng giảm, đang ở mức thấp.
- B. Ngày càng giảm, đang ở mức cao.
- C. Ngày càng tăng, đang ở mức thấp.
- D. Ngày càng tăng, đang ở mức cao.
-
- A. 91,9 và 91,0
- B. 66,5 và 75
- C. 41,6 và 34
- D. 34 và 41,6
-
- A. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
- B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số.
- C. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
- D. Nâng cao chất lương cuộc sống.
Câu 4 - Câu 10: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 2 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 10 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 10 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 7 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 8 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 9 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 5 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9
3. Hỏi đáp Bài 2 Địa lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!