Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 9 Bài 19: Sắt.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Sắt không phản ứng với:
- A.Dung dịch HCl
- B.Dung dịch H2SO4
- C.H2SO4 đặc nóng
- D.H2SO4 đặc nguội
-
Câu 2:
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II)?
- A.H2SO4 đặc nóng, dư
- B.ZnSO4
- C.CuSO4
- D.HNO3 loãng, dư
-
Câu 3:
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch:
- A.CuSO4
- B.KNO3
- C.CaCl2
- D.Na2CO3
-
Câu 4:
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?
- A.CuSO4.
- B.AgNO3.
- C.FeCl3.
- D.MgCl2.
-
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
- A.3,25
- B.2,80
- C.5,08
- D.6,5
-
Câu 6:
Tính chất hóa học nào sau đây không phải của sắt?
- A.Tác dụng với phi kim
- B.Tác dụng với bazơ
- C.Tác dụng với dung dịch axit
- D.Tác dụng với dung dịch muối
-
Câu 7:
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
- A.3Fe + 2O2 → Fe3O4
- B.Fe + Cl2 → FeCl2
- C.FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
- D.2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
-
Câu 8:
Để thu được sắt từ hỗn hợp bột sắt và nhôm người ta dùng:
- A.Dung dịch NaOH dư
- B.Dung dịch NaCl
- C.Dung dịch HCl
- D.Dung dịch H2SO4 đặc
-
Câu 9:
Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng?
- A.0,32g
- B.1,28g
- C.0,64g
- D.0,48g
-
Câu 10:
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là
- A.0,5 M
- B.0,75 M
- C.1 M
- D.1,5 M