Bài tập SGK Sinh Học 10 Bài 19: Giảm phân.
-
Bài tập 1 trang 80 SGK Sinh học 10
Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I?
-
Bài tập 2 trang 80 SGK Sinh học 10
Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?
-
Bài tập 3 trang 80 SGK Sinh học 10
Nêu sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân?
-
Bài tập 4 trang 80 SGK Sinh học 10
Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân?
-
Bài tập 11 trang 111 SBT Sinh học 10
Hãy nêu các sự kiện xảy ra trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử và giải thích tại sao mỗi sự kiện đều có thể tạo nên các loại giao tử khác nhau như vậy?
-
Bài tập 12 trang 112 SBT Sinh học 10
Quan sát sơ đồ sau đây:
a) Chú thích vào hình A và B là gì?
b) Tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình đó?
-
Bài tập 13 trang 113 SBT Sinh học 10
Trong các hình thức phân bào sinh vật, người ta dùng các thuật ngữ trực phân, gián phân, phân bào có tơ không sao, phân bào có tơ có sao. Hãy giải thích các thuật ngữ trên? Cho biết tế bào tương ứng với các hình thức đó?
-
Bài tập 14 trang 114 SBT Sinh học 10
Tế bào của một cơ thể có 2n = 14 NST. Hãy cho biết:
a) Số NST ở kì sau của nguyên phân
b) Số NST ở kì sau của giảm phân I
c) Số NST ở kì sau của giảm phân II
d) Số crômatit ở kì giữa của nguyên phân
e) Số crômatit ở kì giữa của giảm phân II
f) Số NST ở ki cuối giảm phân II
g) Số tâm động ở kì sau của nguyên phân
Cho rằng quá trình phân bào xảy ra bình thường và sự phân chia tế bào chất xảy ra ở kì cuối.
-
Bài tập 15 trang 115 SBT Sinh học 10
a) Tại sao nói diễn biến của giảm phân II giống với nguyên phân?
b) Nêu ý nghĩa sinh học của giảm phân II?
-
Bài tập 16 trang 115 SBT Sinh học 10
Bằng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào, người ta đã thu được một cây lúa từ một hạt phấn có n = 12 NST.
a) Hãy cho biết số lượng NST trong các tế bào rễ, thân và lá của cây lúa đó?
b) Người ta tiến hành nuôi cấy 10 hạt phấn và thu được 10 cây lúa. Các cây lúa này sẽ giống nhau hay khác nhau? Nêu các đặc điểm cơ bản giống nhau và khác nhau giữa chúng?
-
Bài tập 17 trang 116 SBT Sinh học 10
Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi NST đơn trong từng cặp NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản, rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra tinh trùng bình thường.
a) Ở giai đoạn sinh sản môi trường đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương đương với bao nhiêu NST đơn mới?
b) Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp thêm nguyên liệu cho nguyên phân tương đương với bao nhiêu NST đơn mới?
-
Bài tập 18 trang 116 SBT Sinh học 10
5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 930 NST đơn. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu để tạo ra 960 NST đơn. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của giao tử là 2,5% và đã hình thành nên 16 hợp tử.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai?
c) Xác định giới tính của cơ thể?