Bài tập SGK Địa Lý 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tt).
-
Bài 1 trang 69 SGK Địa Lí 9
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
-
Bài 2 trang 69 SGK Địa Lí 9
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-
Bài tập 3 trang 69 SGK Địa lý 9
Dựa vào bảng 18.1, vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Bảng 18.1. Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ đồng)
-
Bài tập 1 trang 43 SBT Địa lí 9
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp:
A. may mặc, giày da.
B. vật liệu xây dựng, điện tử.
C. khai khoáng, thuỷ điện.
D. cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng.
b) Sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm và tương đối tập trung về quy mô nhờ
A. thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.
B. điều kiện sinh thái phong phú.
C. truyền thống sản xuất của dân cư.
D. việc giao đất lâu dài cho nhân dân.
c) Các thành phố là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long.
B. Yên Bái, Bắc Giang, Cao Bằng,
C. Sơn La, Điện Biên Phủ, Lai Châu.
D. Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái.
-
Bài tập 2 trang 44 SBT Địa lí 9
Điền vào hình 18 dưới đây:
a) Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La.
b) Các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, các trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long.
c) Các bãi biển: Trà Cổ, Bãi Cháy, vịnh Hạ Long.
-
Bài tập 3 trang 45 SBT Địa lí 9
Cho bảng 18.1:
Bảng 18.1. DIỆN TÍCH, DÂN SỐ VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, NĂM 2010
Tiêu chí Diện tích (km2) Dân số (Triệu người) Giá trị sản xuất công nghiệp (tỉ đồng) Cả nước 331051,4 86927,7 2963499,7 Trung du miền núi Bắc Bộ 86927,7 101437,8 165985,1 a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, giá trị sản xuất công nghiệp của Trung du miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2010.
b) Nhận xét về quy mô diện tích, dân số, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước.
-
Bài tập 4 trang 45 SBT Địa lí 9
Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được những loại hình dịch vụ nào? Tại sao?
-
Bài tập 5 trang 46 SBT Địa lí 9
Dựa vào bảng 18.2
Bảng 18.2. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT Ở HAI TIỂU VÙNG ĐÔNG BÁC VÀ TÂY BẮC QUA CÁC NĂM
(đơn vị: tỉ đồng)
1995 2000 2010 Tây Bắc 320,5 541,1 2030,7 Đông Bắc 6179,2 10657,7 163950,4 a) Vẽ biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc qua các năm.
b) Nhận xét.
-
Bài tập 1 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 9
Quan sát kĩ lược đồ trên, em hãy nêu tên các ngành công nghiệp có trong vùng:
-
Bài tập 2 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 9
Dựa vào lược đồ trên và hình 18.1 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:
Ngành công nghiệp Nơi phân bố Nhiệt điện .................................................................................... Thủy điện .................................................................................... Luyện kim .................................................................................... Cơ khí .................................................................................... Hóa chất .................................................................................... Sản xuất hàng tiêu dùng .................................................................................... Chế biến lương thực, thục phẩm .................................................................................... -
Bài tập 3 trang 25 Tập bản đồ Địa Lí 9
Kể tên cây trồng, vật nuôi chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
-
Bài tập 4 trang 25 Tập bản đồ Địa Lí 9
Nối ý ở ô bên trái vơi sý ở ô bên phải sao cho đúng và phù hợp:
Trung tâm kinh tế Ngành sản xuất tiêu biểu Lạng Sơn Công nghiệp luyện kim Hạ Long Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng Việt Trì Hóa chất, chế biến lâm sản,... Thái Nguyên Du lịch biển đảo, dịch vụ cảng biển, chế biến thực phẩm,...