Bài tập SGK Địa Lý 12 Bài 18: Đô thị hóa.
-
Bài tập 1 trang 79 SGK Địa lý 12
Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở nước ta?
-
Bài tập 2 trang 79 SGK Địa lý 12
Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá ở nước ta đối với phái triển kinh tế - xã hội?
-
Bài tập 3 trang 79 SGK Địa lý 12
Vẽ biểu đồ (kết hợp cột và đường) thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta theo bảng số liệu ở bảng 18.1 SGK trang 78?
-
Bài tập 1 trang 48 SBT Địa lí 12
Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là
A. diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
-
Bài tập 2 trang 48 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG TỔNG SỐ DÂN CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
Năm
1990
2000
2005
2010
2014
Số dân thành thị (triệu người)
12,9
18,8
22,3
26,5
30,0
Tỉ lệ thành thị so với dân số cả nước (%)
19,5
24,2
26,9
30,5
33,1
a. Nhận xét về sự biến động dân số thành thị và tỉ lệ dân số thành thị của nước ta.
b. Cho biết những nguyên nhân chủ yếu làm tăng dân số thành thị của nước ta.
-
Bài tập 3 trang 49 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu:
PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VÀ SỐ DÂN ĐÔ THỊ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2014
Các vùng
Tổng số đô thị
Trong đó
TP trực thuộc TW
TP trực thuộc tỉnh
Thị xã
Thị trấn
Số dân
(nghìn người)
Cả nước
731
5
64
47
615
30035,4
Trung du và miền núi Bắc Bộ
176
17
6
153
2806,6
Đồng bằng sông Hồng
124
2
8
5
109
6001,2
Bắc Trung Bộ
99
6
10
83
2066,5
Duyên hải Nam Trung Bộ
77
1
9
4
63
3305,7
Tây Nguyên
58
5
4
49
1599,9
Đông Nam Bộ
47
1
5
8
33
9893,9
Đồng bằng sông Cửu Long
150
1
14
10
125
4361,6
Nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Sự phân bố đô thị và số dân đô thị tương đương nhau giữa các vùng.
B. Các vùng phía Bắc có số lượng đô thị và số dân đô thị nhiều hơn các vùng phía Nam.
C. Sự phân bố đô thị và số dân đô thị không giống nhau giữa các vùng.
D. Các vùng có diện tích lớn thì có số lượng đô thị và số dân đô thị nhiều.
-
Bài tập 4 trang 50 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu:
PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VÀ SỐ DÂN ĐÔ THỊ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2014
Các vùng
Tổng số đô thị
Trong đó
TP trực thuộc TW
TP trực thuộc tỉnh
Thị xã
Thị trấn
Số dân
(nghìn người)
Cả nước
731
5
64
47
615
30035,4
Trung du và miền núi Bắc Bộ
176
17
6
153
2806,6
Đồng bằng sông Hồng
124
2
8
5
109
6001,2
Bắc Trung Bộ
99
6
10
83
2066,5
Duyên hải Nam Trung Bộ
77
1
9
4
63
3305,7
Tây Nguyên
58
5
4
49
1599,9
Đông Nam Bộ
47
1
5
8
33
9893,9
Đồng bằng sông Cửu Long
150
1
14
10
125
4361,6
a. Tính bình quân số dân trên 1 đô thị ở mỗi vùng và điền vào bảng sau:
Vùng
Bình quân số dân trên 1 đô thị
Cả nước
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
b. Rút ra nhận xét từ bảng trên.
-
Bài tập 5 trang 50 SBT Địa lí 12
5 đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương.
-
Bài tập 6 trang 50 SBT Địa lí 12
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, cần
A. hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị.
B. ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhíc dần lối sống thành thị.
C. giảm bớt tốc độ đô thị hóa.
D. tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa.
-
Bài tập 7 trang 51 SBT Địa lí 12
Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
A. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
B. tăng tỉ lệ lưc lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật
C. tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. tăng cường thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
-
Bài tập 8 trang 51 SBT Địa lí 12
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết vùng nào dưới đây tập trung tới 2 đô thị có quy mô dân số trên 1000000 người (2007).
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
-
Bài tập 9 trang 51 SBT Địa lí 12
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào dưới đây có quy mô dân số (2007) dưới 500 nghìn người.
A. Đà Nẵng. B. Cần Thơ.
C. Biên Hòa. D. Hạ Long.