Bài tập trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 15: Bài tập chương I và chương II.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
- A.Tương tác át chế
- B.Tương tác cộng gộp
- C.Trội không hoàn toàn
- D.Tương tác bổ trợ
-
Câu 2:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là
- A.1/64
- B.1/27
- C.1/32
- D.27/64
-
Câu 3:
Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng). F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật
- A.Phân li độc lập
- B.Tương tác gen
- C.Trội không hoàn toàn
- D.Liên kết gen
-
Câu 4:
Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường? Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
- A.Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45
- B.Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44
- C.Prôtêin ĐB bị mất aa thứ 44
- D.Prôtêin ĐB bị mất aa thứ 45
-
Câu 5:
Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
- A.Qua tế bào chất
- B.Tương tác gen, phân ly độc lập
- C.Trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập
- D.Tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn
-
Câu 6:
Cho cây hoa đỏ ( P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được ở F2 là
- A.100% cây hoa hồng
- B.5 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
- C.3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
- D.8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
-
Câu 7:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. xét các tổ hợp lai
1. AAAa x AAAa ; 2.Aaaa x.Aaaa
3. AAaa x AAAa ; 4. AAaa x Aaaa
Theo lý thuyết , những tổ hợp lai nào cho tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1 ?
- A.1,3
- B.1,2
- C.2,3
- D.1,4
-
Câu 8:
Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. ở phép lai♂ Aaa x ♀AAaa, cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con thế nào ?
- A.17: 1
- B.8: 1
- C.11:1
- D.5:1
-
Câu 9:
Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axitamin thứ 10 trong chuỗi polipeptit do gen tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hidro. Đây là dạng đột biến:
- A.Mất 3 cặp G-X
- B.Mất 3 cặp A-T
- C.Mất 1 cặp A-Tvà 2 cặp G-X
- D.Mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-X
-
Câu 10:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều cặp tính trạng là
- A.Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh
- B.Các cặp alen đang xét nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- C.Các cặp alen là trội- lặn hoàn toàn
- D.Số lượng cá thể đủ lớn.